Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trực - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trực - Trường THCS Hòa Thạnh

1.Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

- Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.

b. Kỹ năng:

- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.

- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

-Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

c. Thái độ:

- Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gắn hình.

2. Chuẩn bị:

GV:SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu,bảng phụ

HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, compa, tấm bìa hình thang cân

3 . Phương pháp:

Gợi mở vấn đáp , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt dộng nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định: (1)

Kiểm diện học sinh

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

4.2 Kiểm tra bài cũ: (8)

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trực - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§6 ĐỐI XỨNG TRỤC 
Tiết :10
Ngày dạy:24/09/2010
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
-Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
c. Thái độ:
- Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gắn hình.
2. Chuẩn bị:
GV:SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu,bảng phụ 
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, compa, tấm bìa hình thang cân
3 . Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt dộng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định: (1’)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ: (8’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
HS:
1)Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
2) Cho đường thẳng d và một điểm A 	(A không thuộc d).
Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.
HS:
1) (5đ)	 (5đ)
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó
2) (5đ)	
HS:Nhận xét bài làm của bạn.	 
GV: Nhận xét và ghi điểm 
4.3: Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (8’)
GV: Nói hai điểm A và A/ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. 
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta nói hai điểm A và A/ đối xứng nhau qua trục d.
GV: Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đướng thẳng? 
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
HS :Đọc định nghĩa SGK/T84
GV:Ghi tóm tắt
 M và M/ đối Đường thẳng d là
xứng nhau 	 trung trực của 
Đường thẳng d	 đoạn thẳng MM/
GV: Cho đường thẳng d ; Md, Bd, hãy vẽ điểm M/ đối xứng M qua d, vẽ B/ đối xứng với B qua d.
HS :Vẽ hình vào vở
Gọi một HS lên bảng.
Nêu nhận xét về điểm B và B/ ? 
Định nghĩa: 
Hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
GV: Nêu qui ước SGK
GV: Nếu cho điểm M và đường thẳng d . Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d?
HS: Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua d.
Qui ước: Nếu một điểm nằm trên đường thẳng d thì đối xứng với B qua d cũng là điểm B.
Hoạt động 2: (8’)
GV: yêu cầu HS thực hiện ? 2 /SGK/84
Một HS đọc lại đề bài
HS: Vẽ vào vở , một HS lên bảng vẽ hình. 
GV:Nêu nhận xét về điểm C/ ? Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có đặc điểm gì?
2. Hai hình đối xứng với nhau một đường thẳng:
? 2 /SGK/84:
HS: Điểm C/ thuộc đường thẳngA/ B/ 
Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có A/ đối xứng với A, B/ đối xứng với B qua đường thẳng d
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng nhau qua đường thẳng d
Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều có điểm C/ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A/B/ và ngược lại
Một cách tổng quát , thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d?
Trên hình vẽ bên , hai đoạn thẳng AB và A/ B/ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường htẳng d.
GV:Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK/ 85
GV :Chuẩn bị sẳn hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng , hai đường thẳng , hai góc, hai tam giác, hai hình H và H/ đối xứng nhau qua đường thẳng d .
HS: Ghi kết luận trong SGK
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng với nhau qua trục.
HS: Hai chiếc lá trục đối xứng nhau qua cành lá.
Định nghĩa:
-Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường 
thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
-Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
Kết luận: Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác, ) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: ( 8’)
GV: cho HS làm ? 3 /SGK/86
* Trên hình , điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của tam giác ABC 
qua AH cũng thuộc cạnh của tam giác ABC
GV: Người ta nói AH là trục đốixứng của tam giác cân ABC.
3. Hình có trục đối xứng:
 ? 3
AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC
GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H .
GV: Cho HS làm ? 4 /SGK/86
HS: a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b)Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng
c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng
GV: Dùng các bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn có trục đối xứng để minh họa.
GV: Đưa tấm bìa hình thang cân ABCD(AB// CD) hỏi:Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào? 
GV: Thực hiện gấp hình minh họa .
* Định nghĩa
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua d cũng thuộc hình H.
? 4
GV: Giới thiệu định lý /SGK/87 
Trên hình vẽ, đường 
Thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
*Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó 
đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
4.4: Củng cố và luyện tập: (8’)
1. Bài 41/SGK/88: 
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng
b) Hai tam giác đối xứng nhau qua một 
Bài 41/SGK/88: 
a) Đúng
b) Đúng
trục thì có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng
d) Một đoạn thẳng có vô số trục đối xứng
c) Đúng
d) Sai
2.Bài tập: 
1/.Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn ta làm thế nào?
2/.Cho Ỵ ABC, muốn dựng Ỵ A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d ta làm thế nào? 
2.Bài tập
1/* Muốn dựng đoạn thẳng A/B/ ta dựng
thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua d điểm A/ đối xứng với A , B/ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A/ B/
2/ Muốn dựng Ỵ A’B’C’ta chỉ cần dựng các điểm A/ , B/, C/ đối xứng với A, B, C qua d .Vẽ Ỵ A/B/C/ , được Ỵ A/B/C/ đối xứng với Ỵ ABC qua d .
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4’)
Cần học ky õthuộc, các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài.
Làm bài tập: 35, 36, 37, 39 /SGK/87-88
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_doi_xung_truc_truong_thcs.doc