I. MỤC TIÊU
Qua bài này HS cần:
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang vuông
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ H.15, thước thẳng, êke
HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tuần1 tiết 1: Đ1. tứ giác tiết 2: Đ2. hình thang Ngày soạn: 15/ 08/ 2009 tiết 1 Đ1. tứ giác i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng số đo các góc của tứ giác lồi - Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của một tứ giác lồi - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ H.1; H.2; H.5; H.6 HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa Treo bảng phụ H.1; H.2 - Các hình 1a,b,c là các tứ giác, chúng có đặc điểm chung gì ? ?1 ? Vậy tứ giác là hình như thế nào ? - Cho HS làm - Giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi - Giới thiệu chú ý (SGK) ?2 - Cho HS làm - Trả lời : Chúng đều có 4 đỉnh - Trả lời - Đọc SGK - HS đọc, quan sát và lên bảng điền vào bảng phụ a)Hai đỉnh kề nhau :A và B, C và D Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D b)Đường chéo : AC và BD c)Hai cạnh kề : AB và BC, BC và CD, CD và AD ,AD và AB Hai cạnh đối nhau : AB và CD, BC và AD 1. Định nghĩa: (SGK) -Tứ lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác ?3a - Cho HS làm a - Vẽ tứ giác ABCD bất kì và yêu cầu HS tính A + B + C + D Gợi ý: Vẽ AC hoặc BD ? Rút ra kết luận gì ? A + B + C +D = A1 + A2 + B + C1 + C1 + D = (A1 + B + C1) + (A2 + D + C2) = 1800 + 1800 = 3600 - Phát biểu 1 C A B D 2 2 1 2. Tổng các góc của một tứ giác A + B + C +D = A1 + A2 + B + C1 + C1 + D = (A1 + B + C1) + (A2 + D + C2) = 1800 + 1800 = 3600 Định lí: Tổng 3 góc của một tam giác Hoạt động 3: Luyện tập Treo bảng phụ H.5a,c - Cho HS lên bảng tính - Treo bảng phụ H.6 Gợi ý: 2 góc kề bù tổng bằng 1800 H.5a A + B + C + D = 3600 1100+1200+800+x =3600 3100 + x = 3600 x = 500 ĐS: x = 750 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài, các định nghĩa và định lí - Làm các BT/SGK Ngày soạn: 17/ 08/ 2009 tiết 2 Đ2. hình thang i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông - Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang vuông ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ H.15, thước thẳng, êke HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Vẽ hình minh hoạ ? Nêu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Lý giải tại sao - Phát biểu - Vẽ trên bảng - Phát biểu Hoạt động 2; Định nghĩa - Hình tứ giác ABCD có AB//CD ta gọi ABCD là hình thang - Tứ giác MNPQ có MN//PQ ta gọi MNPQ là một hình thang ? Hình thang là hình ntn - Giới thiệu đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao ... ?1 - Treo bảng phụ ? Giải thích lại vì hai góc trongcùng phía ?2 - Cho HS làm Cho hình thang ABCD (AB//CD) a) AD//BC chứng minh AB = DC; AC = BD ? Rút ra nhận xét gì ? b) AB = CD chứng minh AD//BC; AD = BC - Rút ra nhận xét gì ? - Phát biểu a) Là HT (AD//BC) b) Là HT (GF//EH) c) Không là HT - Hai góc kề một cạch bên của hình thang bù nhau C D 2 1 1 B A 2 a) Xét ABD và DCA có: A1 = D1 (AB//DC) AD chung A2 = D2 (AB//CD) ABD=DCA(g.c.g) AB = DC; AC = BD - Phát biểu - Đọc SGK b) 1 B A D C 1 2 2 Xét ABC và CDA có: AB = CD A1 = C1 AC chung ABC=CDA(c.g.c) AD = BC A2 = C2 AD//BC - Phát biểu - Đọc SGK 1. Định nghĩa Đ/N: Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song A D C B - Nhận xét Hoạt động 3: Hình thang vuông ? thế nào là tam giác vuông ? - Ta định nghĩa hình thang vuông tương tự ? Hình thang vuông có mấy góc vuông ? - Cho HS làm BT-6 - Có 1 góc vuông - Có 2 góc vuông 2. Hình thang vuông Đ/N: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông A D C B Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ định nghĩa và nhận xét - Làm các BT/SGK Ngày soạn: 21/ 08/ 2009 tiết 3 Đ3. hình thang cân i. mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được các định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân - Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học ii. chuẩn bị ?2 GV: Bảng , thước thẳng HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang, của tam giác cân ? ? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác? HS1: - Phát biểu HS2: - Phát biểu Hoạt động 2: Định nghĩa ?1 - Cho HS làm - Ta gọi ABCD là hình thang cân ? Thế nào là hình thang cân ? - Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) - Nêu chú ý như SGK ?2 - Cho HS làm - Cho HS giải thích câu trả lời của mình - Có hai góc kề một đáy bằng nhau - Phát biểu a) Các hình A,B,D là hình thang cân b) D = 1000 ; N = 700 S = 900 c) Hai góc đối nhau của hình thang cân bù nhau 1. Định nghĩa B C D A Đ/N: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau Hoạt động 3: Định lí 1 - Cho HS vẽ 1 hình thang cân và tiến hành đo hai cạnh bên - Ta đi chứng minh tính chất này - Cho HS viết GT – KL - Xét AD//BC và AD//BC - Nếu AD//BC nó cắt nhau tại O Xét OAB và OCD - Vừa ghi bảng vừa giải thích cho HS - Trường hợp 2: AD//BC Treo bảng H.27 và giảng cho HS - Đưa ra chú ý như SGK - Vẽ và rút ra kết luận: Hai cạnh bên bằng nhau - OAB cân: OA = OB - OCD cân: OC = OD AD = BC - Rút ra kết luận 2. Tính chất GT ABCD là HT cân (AB//CD) KL AD = BC O 1 C D B A 1 Ta có : OD = OC (D = C) A1 = B1 (đồng vị) OA = OB OD – OA = OC – OB AD = BC Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau Hoạt động 4: Định lí 2 - Cho HS vẽ hình thang cân và tiến hành đo hai đường chéo - Ta đi chứng minh định lí này - Vẽ hình ? Để c/m AC = BD ta nêm chứng minh điều gì - Cho HS chứng minh HD: Dựa vào điều rút ra ở định lí 1 Từ đó rút ra kết luận gì ? - Hai đường chéo bằng nhau - Viết GT - KL - C/m: ACD = BDC - Tự chứng minh - Phát biểu GT ABCD là HT cân (AB//CD) KL AC = BD A D C B Chứng minh Xét ACD và BDC có: CD chung ADC = BCD AD = BD ACD =BDC(c.g.c) AC = BD Định lí 2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài - Chuẩn bị luyện tập Ngày soạn: 24/ 08/ 2009 Tiết 4: luyện tập i. mục tiêu - Củng cố kiến thức về hình thang cân - Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh bài toán ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, Bảng H.32 HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hình thang cân ? Nêu tính chất của hình thang cân ? ? Để chứng minh một hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ? - Phát biểu Hoạt động 2: luyện tập - Cho HS đọc đề BT-17 - Vẽ hình và HS vẽ hình - Cho HS lên bảng viết GT – KL - Gọi giao điểm của AC và BD là O. Xét OCD ta có điều gì ? - Tương tự xét OAB - Cho HS làm BT-18 - Vẽ hình trên bảng - Viết GT – KL cho HS và giải thích ? Để c/m một tam giác là tam giác cân ta cần c/m điều gì ? ? ở trường hợp này ta có yếu tố gì để c/m ? ? Để chứng minh câu b) ta đã có 2 yếu tố nào bằng nhau ? ? Thiếu điều gì ? ? Có thể suy ra từ câu a) được không ? - Nhận xét - Đọc đề bài - Vẽ hình - Lên bảng OCD = ODC OC = OD - Đọc đề - Vẽ hình - Phát biểu - Các yếu tố về cạnh, góc - Đã có: AC = BD DC chung BDC = BCD Bài 17 A B O C D GT AB//CD BDC = ACD KL ABCD là HT cân Chứng minh Xét OCD có: OCD = ODC OC = OD (1) Ta lại có: OAB = OCD (AB//CD) OBA = ODC OAB = OBA OA = OB (2) Từ (1) và (2) AC = BD ABCD là HT cân Bài 18 A B E C D GT AB//CD; BE//AC AC = BD KL a)BDE cân b)ACD =BDC c)ABCD là HT cân Chứng minh a) BE//AC; AB//CE AC = BE mà AC = BD BE = BD BDE cân b) BDE cân BDE = BED mà BE//AC BED = ACD BDC = BCD Xét ACD =BDC có: AC = BD (gt) ACD = BDC DC chung ACD =BDC(c.g.c) c) Theo c/m câu b) ADC = BCD ABCD là HT cân Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài - Xem lại các BT đã làm + làm BT/SGK HD BT-19: Ta có thể vẽ được 2 hình thang cân khi coi DK là đáy hoặc coi DK là cạnh Tuần 3: tiết 5: Đ4. Đường trung bình của tam giác tiết 6: Đ4. đường trung bình của hình thang Ngày soạn: 28/ 08/ 2009 tiết 5 Đ4. Đường trung bình của tam giác i. muc tiêu - Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường trung bình của tam giác - Biết vận dụng các tính chất này để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song - Rèn tính lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài toán thực tế ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ H.33; H.41, thước thẳng HS: thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí 1 ?1 - Cho HS làm - Ta sẽ đi c/m điều này - Vẽ hình cho HS viết GT – KL Gợi ý: Qua E kẻ EF//AB Xét hình thang BDEF ? Để c/m AE = EC ta nên c/m điều gì ? ? Vậy ta rút ra được kết luận gì ? - Cho HS làm BT-20 - Nêu định nghĩa đường trung bình Vẽ hình - Dự đoán: E là trung điểm của AC - Lên bảng viết Là hình thang có hai cạnh bên song song BD = EF EF = AD ADE =EFC - Phát biểu - Nhắc lại định lí AKI = ACB IK//BC x = 10 cm 1. Định lí A C B D E F 1 1 1 GT AD =DB; DE//BC KL AE = EC Chứng minh Kẻ EF//BD Hình thang BDEF có EF//BD BD = EF EF = AD Xét ADE và EFC có: AD = EF F1 = D1 (cùng bằng B) E1 = A (đồng vị) ADE =EFC(g.c.g) AE = EC Kết luận: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba Hoạt động 2: Định lí 2 ? Một tam giác có mấy đường trung bình ? ?2 - Cho HS làm - Ta sẽ c/m định lí này - Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT – KL - Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF AED =CEF(c.g.c) AD = CF và A = C1 ? Từ đó ta suy ra đỉều gì (về hình thang) ? Treo bảng phụ H.33 - Có 3 đường - Vẽ hình - DE = BC; DE//BC - Hình thang BDFC có cạnh đáy song song và bằng nhau Ta có DE = BC BC = 2DE BC = 100 m 2. Định lí A 1 F E D C B GT ABC: AD = DB AE = EC KL DE//BC DE = BC Chứng minh Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF AED =CEF(c.g.c) AD = CF và A = C1 CF//AB mà AD = DB BD = CF BDFC là hình thang có hai đáy bằng nhau DF//BCDE//BC DF = BCDE = BC Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ các định nghĩa, tính chất - Làm các bài tập và chuẩn bị bài sau Ngày soạn ... u H nằm giữa B và C khi đó SABC = SAHB + SAHC = AH.HB + AH.HC = AH(HB + HC) =BC.AH Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài + làm BT - Chuẩn bị luyện tập Ngày soạn: 01/ 12/ 2009 tiết 30 luyện tập i. mục tiêu - Củng cố khắc sâu kiến thức về công thức tính diện tích các hình: Vuông, chữ nhật, tam giác - vận dụng làm các bài tập ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính diện tích các hình đã học ? - áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật và tam giác sau A B D C E 12cm 6 8 - Viết trên bảng Diẹn tích hình chữ nhật S = 8.12 = 96 cm2 Diện tích tam giác S = .6.8 = 24 cm2 Hoạt động 2: Luyện tập - Treo bảng BT-19 - Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau không ? - HDHS làm BT-21 - Viết công thức tính diện tích HCN và diện tích tam giác - Từ mối quan hệ giữa hai diện tích này hãy tìm x - Treo bảng BT-22 HD: Dựa vào BT-18 ? Tính SAPF - Cho HS n/c BT-24 ? Để tính được diện tích tam giác này ta cần tính gì ? HD: Dựa vào đ/l Pytago - Đứng tại chỗ trả lời S6 = S1 = S3 = 4 S2 = S8 = 3 - Đọ đề BT-21 SABCD = 5x (cm2) SAED =.5.2 = 5 (cm2) Xem đề bài SAPF = .3.4 = 6 (đvdt) - Lên bảng chỉ - Nhận xét - Đọc đề BT-24 - Đường cao - Lên bảng trình bày Bài 19 a) S6 = S1 = S3 = 4 S2 = S8 = 3 b) Hai tam giáccó diện tích bằng nhau thì không chắc hai tam giác đó bằng nhau Bài 21 SABCD = 5x (cm2) SAED = 5 (cm2) SABCD = 3.SAED 5x = 3.5 x = 3 Bài 24 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà ? - Học bài cẩn thận - HDHS làm BT-20: Tương tự trong bài BT-25: Là trường hợp đặc biệt của BT-24 - Chuẩn bị ôn tập HKI Tuần 16 tiết 31: ôn tập học kì i Ngày soạn:05/12/2009 tiết 31: ôn tập học kì i i. mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức chương I - Ôn lại các kiến thức trong học kì I - Rèn kĩ năng, tư duy tổng hợp ii. Chuẩn bị GV: + Sơ đồ các loại tứ giác + Bộ mô hình tứ giác + tứ giác động + Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ HS: + Ôn tập bài + Thước thẳng, eke, compa iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập ? Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các tứ giác - Treo bảng:Các mệnh đề sau đúng hay sai? 1. Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành ? 2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 3. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông - HT: Tứ giác có hai cạnh đối song2 - Hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau - HBH: Tứ giác có các cạnh đối song2 - HCN: Tứ giác có 4 góc vuông - HT: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Hình vuông: Tứ giac có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau - Đúng - Sai - Đúng - Đúng - Sai - Đúng - Sai - Đúng Hoạt động: Luyện tập Đưa đề bài lên bảng a) CMR: EDKH là hình bình hành - Nhắc lại các kiến thức về hình bình hành, đường trung bình b) Tam giác ABC có đặc điểm gì thì EDHK là hình chữ nhật a) ED//BC ; ED = BD HK//BC ; HK = BC ED//HK ; ED = HK EDHK là hình bình hành b) ABC cân tại A Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn bài Chuẩn bị thi học kì I Tuần 17 tiết 32: ôn tập học kì i Ngày soạn:12p/12/2009 tiết 32: ôn tập học kì i i. mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức chương I - Ôn lại các kiến thức trong học kì I - Rèn kĩ năng, tư duy tổng hợp ii. Chuẩn bị GV: + Sơ đồ các loại tứ giác + Bộ mô hình tứ giác + tứ giác động + Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ HS: + Ôn tập bài + Thước thẳng, eke, compa iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập ? Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các tứ giác - Treo bảng:Các mệnh đề sau đúng hay sai? 1. Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành ? 2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 3. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông - HT: Tứ giác có hai cạnh đối song2 - Hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau - HBH: Tứ giác có các cạnh đối song2 - HCN: Tứ giác có 4 góc vuông - HT: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Hình vuông: Tứ giac có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau - Đúng - Sai - Đúng - Đúng - Sai - Đúng - Sai - Đúng Hoạt động: Luyện tập Đưa đề bài lên bảng a) CMR: EDKH là hình bình hành - Nhắc lại các kiến thức về hình bình hành, đường trung bình b) Tam giác ABC có đặc điểm gì thì EDHK là hình chữ nhật a) ED//BC ; ED = BD HK//BC ; HK = BC ED//HK ; ED = HK EDHK là hình bình hành b) ABC cân tại A Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn bài Chuẩn bị thi học kì I Ngày soạn: tiết 33 Diện tích hình thang i. mục tiêu - HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hiểu cách suy luận từ công thức tính diện tích tam giác ra công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành - HS biết vận dụng các công thức này vào ví dụ bài toán và thực tiễn ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang ?1 Cho HS làm ? Từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thang như thế nào ? - Cho HsS làm BT-26 SADC = AH.DC SABC = AH.AB SABCD= SADC + SABC =AH.DC + AH.AB = AH(DC + AB) S = h(a + b) BC = 828:23 = 36 (m) SABED = (23 + 31).36 =972 (m2) 1. công thức tính diện tích hình thang Công thức: (SGK) Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành ?2 Cho HS làm - Cho HS làm BT-27 - Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau S = h(a + a) S = a.h SABCD = AB.BC SABEF = AB.BC 2. Công thức tính diện tích hình bình hành Công thức: (SGK) Hoạt động 3: Ví dụ - Dưa ví dụ như SGK - áp dụng BT-27 để trình bày trrên bảng 3. Ví dụ Hoạt động 4: Luyện tập - cũng cố Ngày soạn: tiết 34 diện tích hình thoi i. mục tiêu - HS thiết lập được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc từ đó suy ra công thức tính diện tích hình thoi - Vận dụng vào giải bài toán ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke HS: Thước thẳng, eke iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính diẹn tích hình thang, hình bình hành áp dụng: làm BT-28 - Viết công thức SFIGE = SEIGR = SRIGU = SFIR = SEGU Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường cheo vuông góc ?1 Cho HS làm ? Phát biểu bằng lời - Cho HS làm BT-32a SABC = AC.BH SADC = AC.DH SABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD - Phát biểu - Vẽ được vô số đường chéo như vậy S = .3,6.6 = 10,8 cm2 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đáy S = d1.d2 Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi ?2 Cho HS làm - Cho HS nhắc lại ?3 - Cho HS làm - Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc S = d1.d2 - Nhắc lại - Hình thoi cũng là một hình bình hành 2. Công thức tính diện tích hình thoi Hoạt động 4: Ví dụ - Đưa ra ví dụ như SGK ? Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ? ? Tính diện tích hình thoi MENG A B D C M N E G - Ta có: ME = NG = BD EN = ME = AC mà AC = BD ME = EN = NG = GM ABCD là hình thoi - Cần tính hai đường chéo 3. Ví dụ b) EG = 800:(30 + 50):2 = 20 m MN = (30 + 50) = 40 m SMENG = .20.40 = 400 m2 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: tiết 35 luyện tập i. Mục tiêu - Giúp HS ôn tâp, cũng cố, khắc sâu các kiến thức về công thức tính diện tích các hình đã học - Rèn kĩ năng tính toán đa dạng với nhiều loại hình ii. Chuẩn bị GV: HS: iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính diện tích các hình: Tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi - Hình chữ nhật S = a.b - Hình vuông S = a2 - Hình tam giác S = a.h - Hình thang S = (a + b)h - Hình bình hành S = a.h - Hình thoi S = d1.d2 Hoạt động 2: Luyện tập - Tính diện tích hình sau - Đưa đề bài trên bảng ? Hình trên gồm mấy hình nhỏ hợp thành - Hãy tính diện tích từng hình nhỏ và tính diện tích hình đã cho Đưa đề BT2 lên bảng ? Xét xem hình vẽ đã cho gồm mấy hình nhỏ - Hãy tính diện tích mỗi hình - Nhận xét - Đôi khi trong thực tế không có những hình sẵn có cho ta tính bằng công thức vì vậy phải chia nhỏ hình có sẵn công thức - Một hình chữ nhật và một hình tam giác - Lên bảng - Gồm 2 hình + Hình thang + Hình thoi Lên bảng làm Bài tập 1 Tính diện tích hình sau Diện tích hình chữ nhật là: 3.9 = 27 (m2) Diện tích tam giác là: (8 - 3).9 = 22,5 (m2) Diện tích hình đã cho là: 27 + 22,5 = 49,5 (m2) Đáp số: 49,5 (m2) Bài tập 2: Cho hình vẽ Tìm x biết diện tích hình đã cho S = 14 m2 giải Diện tích hình thang là S = (3 + 5).2 = 8 m2 Diện tích hình thoi là S2 = .3.x = x ta có: 8 + x = 14 x = 6 x = 4 đáp số: x = 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: tiết 37 Định lí talét trong tam giác i. mục tiêu - HS nắm được khái niệm tie số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ - HS nắm được định lí Talét trong tam giác và có kĩ năng vận dụng vào một số bài toán đơn giản ii. chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụm, êke HS: Thước thẳng, êke iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng ?1 - Giới thiệu tỉ số như SGK - Cho HS làm - Nêu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng - Nêu VD như SGK - Nêu chú ý như SGK Tỉ số của hai đoạn thẳng Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ ?2 - Cho HS làm - AB và CD gọi tỉ lệ với và - Thế nào là .......... - Phát biểu - Đọc SGK 2. Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 3: định lí Talét ?3 - Cho HS làm (Bảng phụ) HD HS là như hướng dẫn trong SGK - Nêu nội dung định lí Talét - Cho HS nêu GT - KL của định lí 3. Định lí Talét Định lí: (SGK)
Tài liệu đính kèm: