Giáo án môn Hình học lớp 8 - Lê Bá Phước - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Lê Bá Phước - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng

I. Mục đích yêu cầu :

 1. Kiến thức : Nắm được đỉnh, cạnh, mặt của hình lăng trụ.

 2. Kỹ năng : Biết nhận dạng hình lăng trụ và đỉnh, cạnh, mặt của nó.

 3. Thái độ : Thấy được những hình lăng trụ trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, bảng phụ, hình lăng trụ tam giác.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Lê Bá Phước - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	
Tiết 59	Ngày dạy :
4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 
I. Mục đích yêu cầu :
	1. Kiến thức : Nắm được đỉnh, cạnh, mặt của hình lăng trụ.
	2. Kỹ năng : Biết nhận dạng hình lăng trụ và đỉnh, cạnh, mặt của nó.
	3. Thái độ : Thấy được những hình lăng trụ trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, bảng phụ, hình lăng trụ tam giác.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1’
0
35’
20’
15’
8’
1’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Các em đã học qua về hhcn, hhcn là một dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy hình lăng trụ đứng có dạng ntn
Giới thiệu qua về các đỉnh, cạnh, mặt của hình lăng trụ đứng
Hãy làm bài ?1
Hãy làm bài ?2
Cho hs quan sát và nhận xét lăng trụ đứng tam giác
4. Củng cố :
Hãy làm bài 19 trang 108
Hãy làm bài 21 trang 108
5. Dặn dò :
Làm bài 20 trang 108
Quan sát
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một hình lăng trụ đứng song song với nhau
Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
Các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
Chỉ đáy, mặt bên, cạnh bên của tấm lịch để bàn
Quan sát và nhận xét lăng trụ đứng tam giác
Hình
a
b
c
d
Số cạnh một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
a) (ABC) // (A’B’C’)
b) (ABB’A’), (BCC’B’), (ACC’A’)(ABC) ; (A’B’C’)
c)
AA’
CC’
BB’
A’C’
ACB
//
A’C’B’
ABB’A’
//
1. Hình lăng trụ đứng :
A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh
Các mặt ABB1A1, BCC1B1,  là những hcn (mặt bên)
Các đoạn AA1, BB1, CC1, DD1 song song nhau và bằng nhau (cạnh bên)
Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy
Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác nên gọi laa lăng trụ đứng tứ giác, kí hiệu ABCD.A1B1C1D1
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng
* Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành đgl hình hộp đứng
2. Ví dụ :
Hai mặt đáy ABC và DEF là những tam giác bằng nhau (nằm trong hai mặt phẳng song song)
Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là những hình chữ nhật
Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
//
//
//
//
//

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59.doc