Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kì I - Thạch Nê

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kì I - Thạch Nê

 -Dựa vào kết qủa ở bài trên, hãy nhận xét về AB và CD.

=> ta gọi ABCD là hình thang. Yêu cầu hs nêu định nghĩa hình thang.

 -Nhận xét – ghi bảng.

 -Giới thiệu các yếu tố trong hình thang.

 -Cho hs quan sát hình 15 và làm ?1sgk.

 -Gọi một số hs phát biểu.

 -Nhận xét – đánh giá.

 -Cho hs thảo luận làm ?2sgk. Gọi 2 hs lên bảng chứng minh.

 -Hướng dẫn chứng minh, sữa bài của hs. Nhận xét cho điểm.

 => nhận xét sgk. -HS quan sát trả lời.

KQ: AB//CD

 -Một vài hs phát biểu

-Hs ghi bài.

 -Hs theo dõi

 -Hs thảo luận làm bài.

 -Một số hs phát biểu trả lời

KQ: a) ABCD, EFGH

b) Hai góc kề 1 cạnh bên bù nhau.

 -Hs thảo luận nhóm làm bài.

 -Hai hs lên bảng chứng minh.

a) ABC=CDA(g-c-g)

=>AD=BC, AB=CD

b) ABC=CDA(c-g-c)

=>AD//BC, AD=BC

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kì I - Thạch Nê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: TỨ GIÁC
Tuần: 1 – Tiết: 1
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy: .............................
Bài 1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
	-Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của một tức giác.
	-Kỹ năng: Hs biết vẽ tứ giác, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo góc của một tứ giác lồi, biết cách chứng minh một số bài toán. Rèn luyện cho học sinh tư duy phân tích và tổng hợp.
	-Thái độ: Biết vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản,...
II. Chuẩn bị
	-Gv: sgk toán 8, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	-Hs: sgk toán 8, thước thẳng, xem bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định (1 phút)
	-Kiểm tra sĩ số: -Lớp 81: .........-Lớp 82:...........-Lớp 83:.........
	2. Tiến trình bài dạy (43 phút)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác (15 phút)
1. Định nghĩa
 B C
A
 D
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
?1. sgk/64
 Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. 
?2. sgk/65
 -Yêu cầu hs quan sát hình trong sgk.
!Hình d không phải là tứ giác.
=> rút ra định nghĩa tứ giác
 -Giới thiệu các định và các cạnh của tứ giác.
 -Cho HS đọc ?1 và trả lời câu hỏi.
 -Hình 1a ta gọi là tứ giác lồi.
 -Yêu cầu hs nêu định nghĩa tứ giác lồi.
* Nêu phần chú ý để học sinh theo dõi.
 -Cho hs quan sát h.3 và điền vào chỗ trống ?3.
 -Gọi 1 vài học sinh phát biểu.
 -Nhận xét .
 -Hs quan sát hình trong sgk, thảo luận trả lời.
 -Hs theo dõi.
 -Hs đọc và trả lời.
 KQ: h.1a
 -Hs nêu định nghĩa.
 -Hs theo dõi.
 -Hs thảo luận làm bài và phát biểu.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (10 phút)
2.Tổng các góc của một tứ giác B
 C
 A D
?3.sgk/65
 Đính lí:Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
 -Cho hs làm ?3, gọi hs nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác.
 -Hướng dẫn học sinh tính tổng các góc của 1 tứ giác.
 -Rút ra định lí.
 -Hs làm ?3, 1 hs nhắc lại tổng 3 góc của 1 tam giác.
 -Hs thảo luận, vẽ hình trả lời
 -Hs theo dõi, ghi bài
Hoạt động 3: Củng cố (13 phút)
1/sgk.66 hình 5
 a) x=500 ,b) x=900, c) x=1150
 d) x=750
 2/sgk.66 hình 7
 a) 
 b) 
 -Yêu cầu hs nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng các góc của 1 tứ giác.
 -Cho hs làm bài tập 11sgk.
 -Gọi 4 hs lên làm.
 -Cho hs quan sát h.7 và làm bài. Gọi 4 hs lên làm.
 -Gọi 1 hs lên làm câu b.
 -Rút ra nhận xét ở câu c.
 -Một vài hs phát biểu trả lời.
 -Hs trao đổi làm bài.
 -4 hs lên bảng làm.
 -Hs trao đổi làm bài, 4 hs lên bảng làm.
 -Một sinh lên bảng làm.
 -Hs theo dõi
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà (1 phút)
	-Gv đánh giá tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài, làm bài tập 3,4 sgk/67 và xem trước bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tuần: 1 – Tiết: 2
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy: .............................
Bài 2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu
	-Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	-Kỹ năng: biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo góc của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
	-Thái độ: Biết nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt.
II. Chuẩn bị
	-Gv: sgk toán 8, thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.
	-Hs: sgk toán 8, thước thẳng, êke, xem bài trước ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy
	-Nêu vấn đề, trực quan, phân tích – tổng hợp.
IV. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định (1 phút)
	-Kiểm tra bài cũ: -Lớp 81: ........-Lớp 82........-Lớp 83:.......
	2. Tiến trình bài dạy (43 phút)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 A B
 1100 x 
600
700
 D C
 -Gọi 1 hs lên kiểm tra.
?Định nghĩa tứ giác lồi, nêu định lí về tổng các góc trong tứ giác. Tính góc x trên hình vẽ bên.
 -Nhận xét cho điểm
 -Một hs lên bảng trả bài và làm bài tập trên bảng.
KQ: x=1200
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm hình thang (20 phút)
1. Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
 A B
 D H C
 Tứ giác giác ABCD là hình thang AB//CD
?1.sgk/69
?2.sgk/70
Nhận xét: sgk/70
 -Dựa vào kết qủa ở bài trên, hãy nhận xét về AB và CD.
=> ta gọi ABCD là hình thang. Yêu cầu hs nêu định nghĩa hình thang.
 -Nhận xét – ghi bảng.
 -Giới thiệu các yếu tố trong hình thang.
 -Cho hs quan sát hình 15 và làm ?1sgk.
 -Gọi một số hs phát biểu.
 -Nhận xét – đánh giá.
 -Cho hs thảo luận làm ?2sgk. Gọi 2 hs lên bảng chứng minh.
 -Hướng dẫn chứng minh, sữa bài của hs. Nhận xét cho điểm.
 => nhận xét sgk.
 -HS quan sát trả lời.
KQ: AB//CD
 -Một vài hs phát biểu
-Hs ghi bài.
 -Hs theo dõi
 -Hs thảo luận làm bài.
 -Một số hs phát biểu trả lời
KQ: a) ABCD, EFGH
b) Hai góc kề 1 cạnh bên bù nhau.
 -Hs thảo luận nhóm làm bài.
 -Hai hs lên bảng chứng minh.
a) rABC=rCDA(g-c-g)
=>AD=BC, AB=CD
b) rABC=rCDA(c-g-c)
=>AD//BC, AD=BC
Hoạt động 3: Hình thang vuông (8 phút)
2. Hình thang vuông
 A B
 D C
 Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
 -Cho hs quan sát hình bên và nhận xét xem hình thang này có gì đặc biệt.
 => rút ra định nghĩa hình thang vuông.
 -Hs quan sát và 1 hs trả lời.
KQ: có 1 góc vuông
 -Hs theo dõi, ghi bài
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
7.sgk/71
 a) x = 1000; y =1400
 b) x = 700; y = 500
 c) x = 900; y = 1150
 -Cho hs nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông và phần nhận xét.
 -Cho hs trao đổi cùng nhau làm bt 7 sgk.
 -Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
 -Một vài hs phát biểu.
 -Hs trao đổi làm bài.
 -3 hs lên bảng làm bài.
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà (1 phút)
	-Gv đánh giá tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài, làm bài tập 8,9 sgk/71 và xem trước bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tuần: 2 – Tiết: 3
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy: .............................
Bài 3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu
	-Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
	-Kỹ năng: biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc vận dụng và chứng minh được các bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lý, kỹ năng trình bày lời giải một bài toán.
	-Thái độ: rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
II. Chuẩn bị
	-Gv: sgk toán 8, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, bảng phụ.
	-Hs: sgk toán 8, thước thẳng, thước đo góc, compa, xem bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định (1 phút)
	-Kiểm tra sĩ số: -Lớp 81: .........-Lớp 82:...........-Lớp 83:.........
	2. Tiến trình bài dạy (43 phút)	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 B C
A D
 -Gọi hs trả bài.
?Hãy nêu định nghĩa hình thang. Làm bt9.sgk/71
 -Một hs lên bảng trả bài, làm bt9.sgk/71
Kq: AB=BC=>cân ở A
=>
=>BC//AD, ABCD là h.thang
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm hình thang cân (10 phút)
1. Định nghĩa
?1.sgk/72 A B
 D C
 -Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân AB//CD, hoặc Chú ý: sgk/72
?2.sgk/72
 -Cho hs trả lời ?1sgk.	
 => hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau gọi là hình thang cân.
 -Cho hs nhắc lại định nghĩa.
 -Giới thiệu phần chú ý.
 -Treo bảng phụ h.24 cho hs quan sát làm ?2sgk.
 -Nhận xét – sữa bài.
 -Hs quan sát h.23 trả lời ?1.
 -Một hs phát biểu
Kq: 
 -Một số hs nhắc định nghĩa, ghi bài vẽ hình
 -Hs theo dõi.
 -Hs quan sát thảo luận ?2, 2 hs lên bảng làm.
Kq: a) ABCD, KINM, PQST
b) 
c) Bù nhau
Hoạt động 3: Tìm tính chất của hình thang cân (13 phút)
2. Tính chất
Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL
AD=BC
Chứng minh
 Chú ý: sgk/73
Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
 -Cho hs quan sát hình thang cân và cho nhận xét về 2 cạnh bên.
 -Rút ra định lý 1.
 -Hướng dẫn hs chứng minh, kéo dài 2 cạnh bên.
 -Nêu phần chú ý.
 -Cho hs quan sát về hai đường chéo của hình thang cân.
 -Hướng dẫn hs chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 -Hs quan sát, trả lời.
 -Hs theo dõi.
 -Hs quan sát
	 A B	
 D C
 -Hs theo dõi
Hoạt động 4: Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (10 phút)
3. Dấu hiệu nhận biết
?3.sgk/74
Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (sgk/74)
 -Cho hs làm ?3, gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
 -Nhận xét => định lí 3.
 -Yêu cầu hs nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 -Nhận xét, ghi bảng,
 -Hs làm ?3, một hs lên bảng vẽ hình.
 -Hs theo dõi.
 -Hs thảo luận trả lời.
 -Hs theo dõi, ghi bài
Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)
12.sgk/74 A B
 D E F C
 (c.huyền-g.nhọn)
suy ra: DE=CF
 -Cho hs nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 -Cho hs làm bài 12sgk/74.
 -Gọi 1hs lên bảng làm.
-Nhận xét – sữa bài.
 -Một số hs nhắc lại.
-Hs thảo luận làm bài 12.
-Một hs lên làm.
 -Hs theo dõi, ghi bài.
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà (1 phút)
	-Gv đánh giá tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài, làm bài tập 13,15,16,17,18 ...  thể chưng1 minh được công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích dộ dài 1 cạnh với chiều cao tương ứng. 
Hs nêu công thức:
 SD = ½ cạnh đáy x chiều cao. 
Trả lời: 
 SD = ½ a.h 
Hs phát biểu định lí và ghi vào vở 
Hs lặp lại (3 lần) 
Hs ghi tóm tắt Gt-Kl (một Hs ghi bảng) 
Quan sát hình 126 và nêu nhận xét vị trí điểm H đối với cạnh BC 
a) HºB ® DABC vuông tại B
b) H nằm giữa B, C ®DABC nhọn
c) H nằm ngoài B, C®DABC tù 
Chứng minh (3Hs lên bảng cm)
a) HºB, DABC vuông tại B Þ 
 S = ½ AH.BC 
b) SBHA = ½ BH.AH 
SCHA = ½ HC.AH 
Þ SABC = SAHB + SAHC = 
 + ½ (BH+HC).AH 
 = ½ BC. AH 
c) SAHC = SAHB + SABC 
Þ SABC = SAHB – SAHC
 = ½ AH(HC –HB) 
Hoạt động 3: Thực hành cắt dán, tìm lại công thức tính diện tích hình chữ nhật (11’)
? Hãy cắt tam giác thành 3 mãnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. 
Nêu ? Gọi Hs thực hiện 
Treo bảng phụ vẽ hình gợi ý cho Hs cắt dán: 
 h h 
 a a 
 ½ h ½ a
 h
 a 
Sử dụng giấy màu, kéo, keo dán và các bảng nền – Xem gợi ý và thực hành theo tổ 
Hoạt động 4: Củng cố (10’)
Bài tập 16 SGK
Bài tập 17 SGK
 A
 M
 O B
Nêu bài tập 16 cho Hs thực hiện
Gợi ý: VẬn dụng công thức tính Scn và SD 
Nêu bài tập 17, cho Hs đọc đề bài
Gợi ý: -Hãy tính diện tích tam giác AOB theo hai trường hợp, vuơng và khơng vuơng
Hs giải: Ở mỗi hình ta đều có:
Scn = a.h và SD = ½ a.h 
Þ SD = ½ Scn 
Hs đọc đề bài 17 sgk 
Thực hành giải theo nhóm: 
 và 
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà. (1 phút)
	-Gv đánh gia tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài và làm bài tập 16,17,18,21,22,23sgk/122-123
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tuần: 16 – Tiết: 30
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy: .............................
 LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu
-Kiến thức: Hs được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
-Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
-Thái độ: Tiếp tục rèn luyện cho Hs thao tác tư duy:phân tích, tổng hợp; tư duy logic. 
II. Chuẩn bị
	-Gv: sgk toán 8, thước thẳng, phấn màu, êke, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134).
	-Hs: sgk toán 8, thước thẳng, êke, compa, học bài và làm bài ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định (1 phút)
	-Kiểm tra sĩ số: -Lớp 81: .........-Lớp 82:...........-Lớp 83:.........
	2. Tiến trình bài dạy (43 phút)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? 
a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). 
 b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? 
Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) 
Gọi Hs lên bảng 
Kiểm tra vở bài tập vài Hs 
Cho Hs nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
Đánh giá cho điểm 
Hs đọc yêu cầu đề kiểm tra 
Một Hs lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 
1. SABC = ½ BC.AH = ½ 3.2 = 3cm2 
2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. 
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau 
Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai
Hoạt động 2: Giải bài tập 20sgk/122 (15’)
Bài tập 20: 
Gt: cho DABC 
Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1
 cạnh D và SCN = SD 
 A
 E M K N D
 B H C
Nêu bài tập 20, cho Hs đọc đề bài
Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? 
Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? 
Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. 
 - MN là đường trung bình của DABC
Hs đọc đề bài 20 sgk 
Hs nêu Gt – Kl bài toán 
Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời
SD = ½ ah ; SCN = ab ; SD = SCN 
Û ½ ah = ab Þ b = ½ h 
Thực hành giải theo nhóm: 
Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: 
DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM 
DDCN = DKAN Þ SDCN = SKAN 
SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1)
 SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) (1), (2)ÞSABC = SBCDE = ½ BC.AH
Hoạt động 3: Giải bài tập 21sgk/122 (10’)
 E
 2cm
H
 A D
 x 
 B C
SEAD = AD .EH =.5.2 =5cm2
SABCD = 5.3 = 15 cm2
SABCD = BC .DC ð DC = 
 ð x = = 3 => x = 3cm
Gọi 1 HS đọc đề
Gv treo bảng phụ đã vẽ hình 34
Tính SEAD ?
Tính SABCD ?
Tính DC ?
 x = ?
Gv xem lại, sửa chữa (nếu cần)
1 HS đọc đề
1 HS lên bảng
Cả lớp làm vào tập
1 HS lên bảng
Cả lớp làm vào tập
1 HS khác lên bảng
Cả lớp làm vào tập
Hoạt động 3: Giải bài tập 22sgk/123 (11’)
 Cho ∆ PAF
a) Lấy 1 điểm I bất kỳ nằm trên đường thẳng a đi qua A và // PF
Cĩ vơ số điểm I như thế
Ta cĩ : SIPF = SAPF
 A
 P E
b) Lấy 1 điểm O bất kỳ nằm trên đường thẳng b // PF và khoảng cách từ O đến PF gấp đơi khoảng cách từ A đến PF. Cĩ vơ số điểm A như thế.
Ta cĩ : SOPF = 2 .SAPF
c) Lấy 1 điểm N bất kỳ trên đường thẳng d // PF và khoảng cách từ N đến PF = khoảng cách từ A đến PF. Cĩ vơ số điểm N như thế
 Ta cĩ : SNPF = SAPF
Gọi 1 HS đọc đế
Gv vẽ trước ∆ APF (khơng tính theo ơ vuơng)
Chú ý : khoảng cách từ A đến PF là đường cao.
Gợi ý cho HS lấy điểm I sao cho khoảng cách từ I đến PF bằng khoảng cách từ A đến PF
Điểm I nằm ở đâu ?
Để cho SOPF = 2.SAPF thì khoảng cách từ O đến PF phải thế nào với khoảng cách từ A đến PF.
Điểm O nằm ở đâu ?
Để cho SNPF = SAPF thì khoảng cách từ N đến PF phải thế nào ?
Điểm N nằm ở đâu ?
1 HS đọc đề
HS thảo luận nhĩm
1 HS đại diện trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS thảo luận nhĩm
1 HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
HS thảo luận
1 HS trả lời
HS khác nhận xét 
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà. (1 phút)
	-Gv đánh gia tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài từ chương I – chương II để tiết sau ôn tập HKI.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
	Duyệt của BGH	Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 17 – Tiết: 31
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy: .............................
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu
-Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I.
-Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
-Thái độ: Tiếp tục rèn luyện cho Hs thao tác tư duy:phân tích, tổng hợp; tư duy logic. 
II. Chuẩn bị
	-Gv: thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ
	-Hs: Ôn tập lý thuyết theo đề cương, thước thẳng, êke, compa.
III. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định (1 phút)
	-Kiểm tra sĩ số: -Lớp 81: .........-Lớp 82:...........-Lớp 83:.........
	2. Tiến trình bài dạy (43 phút)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn lý thuyết (5’)
Gv hướng dẫn Hs tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến. 
Nghe hướng dẫn 
Tự ghi chú nội dung cần ghi 
Hoạt động 2: Giải bài tập 4 trong đề cương (10’)
Bài 4: 
 A 
 D E 
B M C
Gt: DABC, A = 1v; M Ỵ BC
 MD ^ AB; ME ^ AC 
Kl: Tứ giác ADME? 
Nêu bài tập 4 (đề cương) 
Cho một Hs lên bảng vẽ hình, tóm tắt Gt-Kl
Có thể trả lời ngay hình tính của tứ giác tạo thành là gì không? 
Hãy trình bày bài giải? 
Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu 
Nhận xét, hoàn chỉnh ở bảng 
Hs đọc đề bài 4 (đề cương) 
Một Hs vẽ hình, ghi Gt-Kl ở bảng 
Giải: 
Ta có : A = 1v (gt) 
 MD ^ AB Þ D =1v 
 MC ^ AC Þ E = 1v 
Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. 
Hoạt động 3: Giải bài tập 5 trong đề cương (15’)
Bài 5 (đề cương)
 A
 F E
 B D C 
Gt: DABC, DB = DC; 
 AE = EC; AF = FB
Kl: AEDF là hbhành 
 Đk của DABC để AEDF
 là hình thoi 
Nêu bài tập 5 (đề cương) 
Gọi Hs đọc đề, vẽ hình và ghi Gt-Kl 
Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? 
Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? 
Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1Hs làm ở bảng) 
Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
Nhận xét bài làm ở bảng
Câu b? 
Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? 
Lúc đó DABC phải như thế nào? 
Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông?
Hs đọc đề bài
Vẽ hình và ghi Gt-Kl 
Hs nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
Suy nghĩ, thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. 
Một Hs làm ở bảng: 
Theo Gt ta có: DE là đtbình của 
DABC Þ DE//AB và DE = ½ AB 
mà AF = FB = ½ AB 
Þ DE//AF và DE = AF 
tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành 
b) Hbhành AEDF là hình thoi Û AE = AF Û AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB) Û DABC cân tại A 
Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là DABC cân tại A 
Hoạt động 3: Giải bài tập 8 trong đề cương (13’)
Bài 8 (đề cương) 
 A 
 E
 D 
 B M C 
Gt: DABC ; A = 1v 
 BAM = MAC; 
 MD // AC; D Ỵ AB 
 ME // AB; E Ỵ AC 
Kl: Tứ giác ADME là hình 
 vuông. 
Nêu bài tập 8 (đề cương) 
Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi GT-Kl 
Đề bài hỏi gì? 
Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? 
Ơû đây, ta chọn dấu hiệu nào? 
Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ 
Từ đó hãy cho biết hướng giải? 
Gọi một Hs giải ở bảng.
Gv theo dõi và giúp đỡ Hs làm bài
Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài Hs
Nhậnxét, sửa sai bài làm ở bảng
Hs đọc đề bài 
Hs vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
Hs xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời 
Hs phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
Thảo luận nhóm tìm hướng giải 
Đứng tại chỗ nêu hướng giải. 
Một Hs giải ở bảng : 
Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt) Þ MD//AE, ME//AD 
Nên AEMD là hbhành (có các cạnh đối song song).
Hbh AEMD có Â = 1v nên là hcn 
Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông. 
3. Đánh giá kết thúc bài học, giao việc về nhà. (1 phút)
	-Gv đánh gia tiết học của lớp, nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	-Về nhà các em học bài từ chương I – chương II, xem các bài tập đã giải để thi HKI.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang.doc