Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?

- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?

- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi

* Định nghĩa: (sgk)

* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.

* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.

- GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:

+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau

+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau

+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau

+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q

2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)

GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc

 + + + = ? (độ)

- Gv: ( gợi ý hỏi)

+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?

+ Gv chốt lại cách làm:

- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

- GV: Vẽ hình & ghi bảng

 

doc 214 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Ngày soạn: 
Ngày giảng : 
Chương I Tứ giác
Tiết 1
Tứ giác
A- mục tiêu bài giảng
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, Hai cạnh kề nhau, Hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác = 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác = 3600
B- chuẩn bị:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C- Cách thức tiến hành
+ Dạy học nêu vấn đề + Giải quyết vấn đề 
D- Tiến trình bài dạy
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
(I) Tổ chức:
+ Lớp :
(II) Kiểm tra:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 - GV: nhắc nhở học sinh còn thiếu đồ dùng học tập.
 (III) Bài mới :
 - GV: ở lớp 7 các em đã được học các kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất cơ bản tam giác, các đường đồng qui của tam giác, cách vẽ tam giác theo điều kiện cho trước. 
- ở lớp 8 chương đầu tiên ta nghiên cứu là chương tứ giác & tính chất của nó.
 - GV: Ghi bảng 
Chương I 
 Tứ giác
 Tiết 1
 Tứ giác
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
1) Định nghĩa 
 B
 B . N
 Q . 
 P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 H1 (a) D A
 B
 A
 B D
 C
 C D 
 H1(c) H2
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
- GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
 1 + + 1 = 1800
 2 + + 2 = 1800 
 (1 + 2) + + (1+ 2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
* Hoạt động 4: Tổng kết
IV- Củng cố
- GV: cho HS làm bài tập trang 66
Hãy tính các góc còn lại
V- Hướng dẫn về nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đương phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).
HS: Để đồ dùng lên bàn.
- Các bàn trưởng (nhóm trưởng) báo cáo.
- HS nghe hiểu
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- HS trả lời
- HS trả lời
 HS nhắc lại định nghĩa.
- HS nghe hiểu
HS lấy thước làm theo
- HS phát biểu
tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác
- HS nhắc lại
- HS lấy Ví dụ : A&B
- A&C
- AB, BC
- AD, BC
- Các nhóm HS làm việc
- Đại diện các nhóm trả lời 
- HS suy nghĩ & trả lời
 HS: ghi & chép bài tập về nhà. 
Tuần: 01 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 02
Hình thang
A- mục tiêu bài giảng
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B- chuẩn bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
D- Tiến trình bài dạy
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
(I) Tổ chức:
+ Lớp 8A:
(II) Kiểm tra:
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi ?
+ Phát biểu định lý về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Em hiểu góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?
+ Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
GV: chốt lại các khái niệm tứ giác lồi, góc ngoài của tứ giác, tổng các góc trong của tứ giác ( GV dùng bảng phụ trình bày
 + = 1800
 + = 1800 
 + = 1800
 + = 1800
(+ ++)+(+++) = 7200
Mà + ++ = 3600
 +++ = 3600
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong = 3600
 + Tổng 4 góc ngoài = 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
 Tiết 2 
Hình thang
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu 
? 1
 B C 
 600 
 600
 A D (H. a)
 E I N
 F 1200 
 G 120100 M 1150 
 750 H K
 1 
 (H.b) (H.c) 
- GV: chốt lại
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
- GV: Ghi bảng
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 * Bài toán 1
?.2
 - GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo 
 nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B 
 1 H.thang ABCD đáy AB & 
 2 GT CD ; AD // BC
 2 
 1 KL AD = BC; AB = CD
D C
 * Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: gợi ý như bài 1
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
- GV: (hỏi) Hãy nhận xét hình thang sau:
 A B
 D C 
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
4- Củng cố :
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) 
Tìm x, y ở hình 21
5) Hướng dẫn về nhà
 - Học bài 
 - Làm các bài tập 6,8,9 
 - Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông
+ muốn chưng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào ?
- HS báo cáo
- HS1: trả lời
- HS2: lên bảng tính các góc của tứ giác. 
- HS nhận xét
- HS nghe hiểu
- HS trả lời
Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
- HS: nêu định nghĩa hình thang
- HS trả lời : đúng vì = 1100
 = 700 ; = AB // DC vậy đó là hình thang
 A B
 D H C 
- (H.a)
- = = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)
Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 120100 (Kề bù)
 = = 120100 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) 
Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
- HS nhận xét
HS vẽ hình & ghi GT&KL
- Các nhóm đưa ra cách chứng minh:
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1)
 mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD
( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
- Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
- HS rút ra nhận xét 2
- HS nhận xét:
 Có 1 góc vuông
- HS trả lời
Tuần: 02 
Ngày soạn: 12- 9- 2010 
Ngày giảng: 14-9- 2010 Tiết 03
 Hình thang cân
A- mục tiêu bài giảng
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B- chuẩn bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
D- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Tổ chức:
 Lớp 8A:
2- Kiểm tra:
 - HS1: GV dùng bảng phụ
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đương cao của hình thang.
 - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 
3- Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Ta đã học hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối .// gọi là 2 đáy của hình thang & tổng cac gốc kề 2 đáy của cạnh bên = 1800.
Tiết này ta sẽ học về hình thang có dạng đặc biệt & tính chất của nó  ...  tam giác là : 12 cm2
c/ Diện tích đáy của hình chóp đều là 16 cm2
d/ Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là : 
mà 8/2 là nửa chu vi đáy; 6 là trung đoạn.
+Vậy Sxq = nửa chu vi nhân với trung đoạn.
hay Sxq = p . d
+ STP = Sxq + Sđáy.
HS: Ta dùng công thức Sxq = p.d
P = 
+Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao của tam giác đều DABC
BI = 
SI = cm
Sxq= p.d = 
HS: 
Sxq = 3. SABC = 
Sxq= p.d =
Sđáy = 30.30 = 900 (cm2)
 STP = Sxq +Sđáy = 1200 + 900 = 2100 (cm2)
Sxq = p.d=
STP = Sxq + Sđáy = 800 + 20.20 
 = 800+400 =1200 cm2
Sxq = p.d
 d = SI =
 p = 16.4 = 64/2 = 32 cm
Sxq = 15.32 = 480 cm2
STP = Sxq+Sđáy = 480 + 16.16 = 736 cm2
Tuần 35
Ngày soạn :6/5/2010
Ngày dạy : 11/5/2010
Tiết 65
Thể tích của hình chóp đều
A. Mục Tiêu bài giảng:
+HS nắm được cách tính thể tích của hình chóp đều, biết vận dụng để tính toán các hình cụ thể 
+Củng cố kiến thức về hình chóp đều
+Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng tính thể tích các hình khối
+ Rèn tính cẩn thận.
B. Phương Tiện : 
+ GV:Êke, thước kẻ, bảng phụ
+ HS: SGK , đồ dùng học tập
C. Cách thức tiến hành
+Dạy học nêu vấn đề+ giải quyết vấn đề 
D. Tiến trình bài giảng 
	I. Tổ chức : 8C: 8D: 
II.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều . phát biểu công thức trên thành lời.
III. Bài mới.
1. Công thức tính thể tích.
GV giới thiệu dụng cụ:
Có hai bình đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau.
- Phương pháp tiến hành :
 Lấy bình hình chóp nói trên múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ 
Đo chiều cao của cột nước trong lăng trụ so với chiều cao của lăng trụ . Từ đó rút ra nhận xét về thể tích hình chóp so với thể tích lăng trụ có cùng chiều cao.
GV yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện thao tác đo.
GV người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều.
Vậy VChóp = 
 S : diện tích đáy
 h: chiều cao
GV lấy ví dụ: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6 cm , chiều cao hình chóp bằng 5cm
2. Ví dụ 
GV nêu VD: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều , biết chiều cao của hình chóp là 6 cm , bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6 cm và 
GV vẽ đáy hình chóp ( tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R ) và hình chóp đều 
Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H; R) . Gọi cạnh tam giác đều là a 
Hãy chứng tỏ 
a/ a = 
b/ Diện tích tam giác đều 
Giáo viên lưu ý học sinh ghi nhớ công thức này để sử dụng khi cần thiết.
IV. Củng cố – luyện tập.
Cho học sinh đọc chú ý SGK
+ Làm bài tập 44 SGK –tr 123
Học sinh đọc đầu bài.
a/ Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu?
b/ Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều.
V. Hướng dẫn về nhà.
+ Học kĩ bài , nắm chắc công thức tính.
+ làm các bài tập 45,46,47 SGK tr123+124.
+ Giờ sau luyện tập 
Học sinh ghi và phát biểu công thức 
Học sinh quan sát và nghe
Học sinh lên bảng đo và nhận xét.
Chiều cao của cột nước bằng 1/3 chiều cao lăng trụ 
. Vậy thể tích hình chóp bằng 1/3 thể tích của lăng trụ có cùng đáy và cùng chiều cao.
Học sinh ghi công thức vào vở.
Học sinh tính
Học sinh đọc to đầu bài toán.
HS :vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên 
a/ Tam giác vuông BHI có : I = 900 , HBI = 300 BH = R HI = ( T/c tam giác vuông)
có BI2 = BH2 – HI2 (đlí Pitago) 
Vậy a = BC = 2BI = 
b/ AI = AH + HI = 
b/ Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp .
SXQ = p.d
HI = 1 m
Tuần 35
Ngày soạn : 8/5/2010
Ngày dạy : 12/5/2010
Tiết 66
Luyện tập
A. Mục Tiêu bài giảng:
+Củng cố lại các công thức tính, diện tích xung quanh; diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp 
+Rèn kĩ năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp.
+Rèn tính kiên trì cẩn thận.
B. Phương Tiện : 
+ GV:Bảng phụ, thước kẻ , 
+ HS: SGK + các công thức tính diện tích và thể tích hình chóp .
C. Cách thức tiến hành
+Dạy học nêu vấn đề+ giải quyết vấn đề + Giải bài tập.
D. Tiến trình bài giảng 
	I. Tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ 
- Viết công thức tính thể tích cảu hình chóp đều.
- Chữa bài tập 67 Tr 125 SBT.
III. Bài tập.
Bài tập 46 Tr124. SGK
GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
SH = 35 cm
HM = 12 cm
a/ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp .
b/ Tính độ dài cạnh bên SM 
- Cần xét tam giác nào?
- Tính trung đoạn SK
- Tính Sxq và Stp của hình chóp .
Bài tập 49 
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn ba hình vẽ SGK tr 125
Yêu cầu mỗi dãy làm một hình
Dãy 1 làm hình a
Dãy 2 làm hình b
Dãy 3 làm hình c
Bài tập 50 SGK tr 125
Giáo viên treo bảng phụ ghi hình vẽ.
a/ Tính thể tích của hình chóp 
b/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều.
Gợi ý: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều chính là tổng của 4 hình thang cân có cùng diện tích.
Hướng dẫn về nhà.
+ Xem lại các bài đã chữa.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK 
Học sinh lên bảng viết công thức và chữa bài tập 67 SBT- tr 125
Học sinh tính dưới sự hướng dẫn của GV
Sđáy = 6. SHMN = = 216 (cm2)
Thể tích hình chóp là 
b/ Tam giác SMH có : H = 900 
SH = 35 cm ; HM = 12 cm 
SM2 = 352 + 122 = 1369
 SM = 37 cm
+ Tính trung đoạn SK
Tam giác vuông SKP có:
K = 900 . SP = SM = 37 cm
KP = PQ/2 = 6 cm
SK2 = SP2 - KP2 = 372 – 62 = 1333
SK = 36,51 cm
+SXQ= p.d = 12.3.36,51 = 1314,4 (cm2)
+ STP= SXQ+Sđáy = 1314,4 +374,1 = 1688,5 cm2
Hình a/
P = 4.6/2 = 12 cm
 d = 10 cm
Sxq= 12 . 10 = 120 cm2
Hình b/
P= 7,5.4/2 = 15 cm
d = 9,5 cm
Sxq = 15 . 9,5 = 142,5 cm2
Hình c/ 
d = 
p = 16 . 4 / 2 = 32 cm
Sxq = 32 . 14,42 = 461,44 cm2
a/ Tính thể tích của hình chóp đều.
Sđáy = BC2 = 6,52 = 42,25 cm
AO = 12 cm 
b/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều.
Sxq = 4 . mặt bên
 = 
Tuần 36
Ngày soạn : 12/5/2010
Ngày dạy : 17/5/2010
Tiết 67
ôn tập chương iV
A. Mục Tiêu bài giảng:
+HS được hệ thống hoá các kiến thức về lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. 
+Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( Dạng nhận biết và tính toán)
+Hs thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
B. Phương Tiện : 
+ GV:Bảng phụ, eke, thước kẻ.
+ HS: SGK, ôn tập các khái niệm và các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích các hình.
C. Cách thức tiến hành
+Dạy học nêu vấn đề+ giải quyết vấn đề + Giải bài tập
D. Tiến trình bài giảng 
	I. Tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ 
( Lồng kiểm tra trong bài)
III. Bài mới.
1. Ôn tập lý thuyết.
GV treo bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật 
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi.
Quan sát hình hộp chữ nhật và lấy ví dụ
+ Các đường thẳng song song 
+ Các đường thẳng cắt nhau.
+ Hai đường thẳng chéo nhau.
+ Đường thẳng song song với mặt phẳng 
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 
+ Hai mặt phẳng song song với nhau.
+ Hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 SGK
a/ Hình lập phương có mấy mặt , mấy cạnh, mấy đỉnh, các mặt là những hình gì?
b/ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh. Các mặt là những hình gì?
c/ hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy mặt.
III Bài mới.
Bài tập 51 SGK tr 127.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy lần lượt là:
a/ Hình vuông cạnh a.
b/ Tam giác đều cạnh a.
c/ Lục giác đều cạnh a.
d/ Hình thang cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại là a.
e/ Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a.
 a/
b/
c/ 
Phần d/e học sinh làm tương tự
Bài tập 85 SBT tr129
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10 cm, chiều cao hình chóp là 12 cm. Tính 
a/ Diện tích toàn phần của hình chóp .
b/ Thể tích của hình chóp .
Hướng dẫn về nhà.
+ Xem lại các bài đã chữa.
+ Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa 
+ Giờ sau ôn tập cuối năm.
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh trả lời
a/ hình lập phương có 6 mặt , 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.
b/ HHCN có 6 mặt , 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình chữ nhật .
c/ Hình LTĐ tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh
a/ Sxq = 4ah
STP = 4ah + 2a2 = 2a(2h+a)
V= a2.h
b/ Sxq = 3ah
c/ Sxq = 6ah
Học sinh đọc kĩ đầu bài
Tam giác vuông SOI có 
Ô = 900, SO = 12 cm 
OI = AB/2 = 5cm
 SI2 = SO2 + OI2 ( Định lý Pitago)
 SI2 = 122 + 52 
 SI2 = 169 SI = 13 cm
Sxq = p.d = 1/2. 10.4.13 = 260 cm2 
Sđáy = 102 = 100 cm2 
STP = 260 + 100 = 360 cm2 
Tuần 36 
Ngày soạn : 12/5/2010
Ngày dạy : 18/5/2010
Tiết 68
ôn tập cuối năm.
 A. Mục Tiêu bài giảng:
+Củng cố hệ thống kiến thức cơ bản của chương trình hình học 8 : Các hình tứ giác , bài toán dựng hình, 
+Rèn kĩ năng chứng minh và tính toán.
+Rèn tính cảnn thận.
B. Phương Tiện : 
+ GV:Bảng phụ, thước kẻ, compa
+ HS: Kiến thức đã học, SGK, đồ dùng học tập.
C. Cách thức tiến hành
+Dạy học nêu vấn đề+ giải quyết vấn đề + Củng cố vận dụng
D. Tiến trình bài giảng 
	I. Tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ ( lồng kiểm tra trong bài)
III. Bài mới.
Bài tập 1 SGK tr 132.
GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
 Dựng hình thang ABCD ( AB // CD), biết ba cạnh AD = 2 cm, CD = 4 cm, BC = 3 cm và đường chéo AC = 5 cm.
Yêu cầu học sinh đọc và ghi GT, KL
Bài toán dựng hình gồm có mấy bước.
Hãy thực hiện bước phân tích
Hãy trình bày cách dựng hình thang theo các bước phân tích trên.
Yêu cầu học sinh lên bảng dựng tam giác ABC và đỉnh C.
Hãy chứng minh hình thang ABCD là dựng được thoả mãn yêu cầu bài toán.
Ngoài điểm C ra trong bài toán còn có điểm C nào khác thoả mãn yêu cầu hay không?
Bài tập 4 SGK –tr 132.
GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
Yêu cầu học sinh đọc vẽ hình ghi GT,KL
Yêu cầu học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình chữ nhật , hình vuông.
Nhận xét tứ giác MENK là hình gì?
- Phân tích :Giả sử hình thang dựng được như hình vẽ
 tam giác ADC là dựng được vì biết 3 cạnh.
 đỉnh B nằm trên đường thẳng song song với DC cách C một khoảng 3 cm nên dựng được.
- Cách dựng:
+ Dựng Tam giác ABC với AD = 2 cm; AC = 5cm; DC = 4cm.
+ Dựng đường thẳng đi qua song song với DC.
+ Dựng đường tròn tâm C bán kính 3 cm cắt đường thẳng đi qua A tại B. 
Hình thang ABCD là hình thang cần dựng.
- Chứng minh.
+ AC // CD ( theo cách dựng) ABCD là hình thang.
+ Có AB= 2cm; BD = 4 cm; CD = 3cm ( Cách dựng)
Vậy hình thang ABCD cần dựng thoả mãn bài toán.
- Biện luận.
Trên đường thẳng song song CD ta thấy đường tròn Tâm C cắt đường thẳng tại điểm C’ khác C nhưng thoả mãn bài toán. vậy bài toán có hai nghiệm hình.
GT Hình bình hành ABCD; MA = MB ; NC = ND.
 AN cắt DM tại E ; BN cắt CM tại K
 KL Hình bình hành ABCD phải thoả mãn điều 
 Kiện gì thì MENK là:
 a/ Hình thoi.
 b/ Hình chữ nhật.
 c/ Hình vuông.
dễ chứng minh MENK là hình bình hành .
a/ Để MENK là hình thoi thì ME = MK 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 T1-T70.doc