Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Vũ Thị Duyên

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Vũ Thị Duyên

I/ Mục tiêu cần đạt :

· Rn luyện kĩ năng tính tỉ số hai đoạn thẳng

· Củng cố và khắc sâu định lí Thales, biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .

- GV : thước thẳng và sgk

- HS : học thuộc khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng và định lí Talet

III/ Tổ chức hoạt động dạy và học

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ.

Phát biểu định lý Talet.

3.Giảng bài mới.

 

doc 45 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Vũ Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22
Tiết : 39
Ngày dạy : 
Chương 3 : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 
I/ Mục tiêu cần đạt :
Học sinh hiểu được khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
Học sinh hiểu định lý Thales, biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
Gv : SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
HS : thước thẳng , xem trước bài 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động 1:
 Học sinh nhắc lại khái niệm về tỉ số của hai số (đã đuợc học ở lớp 6)
Cho AB = 3cm; CD = 5cm; = ? (học sinh điền)
EF = 4dm; MN = 7dm; = ? 
® GV đưa ra khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng.
Vd: AB = 3m = 300cm; CD = 4m = 400cm
 = = hay = = 
Chú ý: tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
Định nghĩa:
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng (theo cùng một đơn vị đo).
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là 
Hoạt động 2:
 Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’. So sánh các tỉ số và . Rút ra kết luận. 
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Định nghĩa:
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
 = hay = 
Hoạt động 3:
 Cho DABC, đường thẳng a //BC cắt AB và AC tại B’, C’.
Vẽ hình 2 SGK tr.57 (giả sử vẽ những đường thẳng song song cách đều).
- Hs nhắc lại định lý về đường thẳng song song cách đều.
- Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB thì như thế nào? (bằng nhau)
- các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC thì như thế nào?
- Lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh rồi tính từng tỉ số. Cụ thể: 
 = ; = . Vậy = 
 = ; = . Vậy = 
 = ; = . Vậy = 
 a. Do a // BC, theo định lý Thales, ta có:
 = hay = . Suy ra x = = 2
b. Do DE // BA (cùng vuông góc với AC)
Theo định lý Thales, ta có:
 = hay = . Suy ra y = = 6,8
3. Định lý Thales trong tam giác:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT	B’C’ // BC
	 = 
KL	 = 
	 = 
Làm ví dụ tr.58
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
* Củng cố 
Chú ý đổi đơn vị.
Bài 1 tr.58:
a. = = ;	b. = = ; 	c. = = 5
Bài 2 tr.59:
Biết = Þ AB = = = 9cm
Bài 3 tr.59:
AB = 5CD ; A’B’ = 12CD Þ = = 
* Hướng dẫn về û nhà
- Về nhà học bài
- Làm các bài tập 4, 5 tr.59
- Chuẩn bị bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Thales”
Tuần : 22
Tiết : 40
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu cần đạt :
Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số hai đoạn thẳng
Củng cố và khắc sâu định lí Thales, biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV : thước thẳng và sgk 
HS : học thuộc khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng và định lí Talet 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định lý Talet.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trị 
Nội dung kiến thức 
Bài 1/58 : Viết tỉ số các cặp đoạn thẳng 
a/ AB = 5cm ; CD = 15cm
b/ EF = 48cm ; GH = 16dm 
c/ PQ = 1,2cm ; MN = 24cm .
Bài 2/59 :
Biết và CD = 12cm . Tính độ dài của AB .
Bài 3/59 :
Biết AB dài gấp 5 lần CD và A’B’ gấp 12 lần 
CD .Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A’B’
Bài 5/59: 
8,5
5
x
4
Tương tự hs tự làm phần cịn lại 
 ; 
Ta cĩ : và CD = 12cm (gt)
Suy ra : (cm)
Ta cĩ : 
Ta cĩ : NC = AC – AN = 8,5 – 5 = 3,5 
Vì MN // BC theo định lí talet ta cĩ :
 hay 
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
Học thuộc định lí Talet 
Làm bài tập : 1-3/65 sbt
Tuần : 23
Tiết : 41
Ngày dạy :
ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh nắm được định lý Talet đảo và hệ quả của định lý.
- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV :SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
HSø: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài định lý đảo và hệ quả.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định lý Talet.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức 
 ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm
Lấy trên cạnh AB điểm B’, Trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2 cm, AC’ = 3 cm.
So sánh 
 Vẽ a qua B’ và cắt AC ở C”
Tính AC”
Nhận xét gì về C’và C”, BC” và BC
 Định lý Talet đảo.
GV cho HS làm ?2
a/ Trong hình đã cho có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau?
b/ Tứ giác BDEF là hình gì?
c/ So sánh các tỉ số và cho nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC
HS : 
 DE //BC
 EF // AB
Tứ giác BDEF là hình bình hành
DE = 7 cm	
các cạnh của ADE tương ứng với các cạnh của ABC
?4 Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình
1/ Định lý Talét đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giácvà định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳnh tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
GT ABC, 
 (B’AB,C’ AC)
KL B’C’//BC
2/ Hệ quả của định lý Talét
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh cịn lại thì nĩ tạo thành một tam giác mới cĩ ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho .
 GT ABC, 
 (B’AB,C’ AC)
 B’C’//BC
KL 
Cm (SGK trang 60)
 Chú ý :(SGK trang 60)
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
* Củng cố : so sánh sự giống và khác nhau giữa định lí Talet và hệ quả Talet 
* Hướng dẫn về nhà :
- Học định lí đảo và hệ quả talet 
- làm bài 6 đến 9 trang 99( tương tự như ?3)
- Tiết sau luyện tập .
Tuần : 23
Tiết : 42
Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt :
Học sinh biết áp dụng định lý Thales và hệ quả của nó để tìm độ dài các cạnh của tam giác.
Học sinh biết áp dụng định lý đảo của định lý Thales để chứng minh hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
Gv : thước vẽ đoạn thẳng.
HS : ơn lại định lí và hệ quả của định lí talet 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Phát biểu định lý đảo của định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
· Phát biểu hệ quả định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
· Sửa bài 7 tr.62:
Hình a, biết MN // EF. Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được:
 = hay = Þ x = = 31,58
Hình b, biết A’B’ // AB (cùng vuông góc với A’A)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được:
 = hay = Þ = 8,4
Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông OAB, ta được:
OB2 = OA2 + AB2
y2 = 62 + 8,42 = 36 + 70,56 = 105,56. Vậy y = 
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Bài 9 tr.63:
Gọi DE là khoảng cách từ D đến cạnh AC.
Gọi BF là khoảng cách từ B đến cạnh AC. Suy ra: 
DE // BF (cùng vuông góc với AC)
Áp dụng định lý Thales vào tam giác ABF ta được:
 = hay = hay = 
Bài 10 tr.63:
a. Tam giác ABH có B’H’ // BC (do B’C’ // BC)
Áp dụng định lý Thales ta được:
 = (1) 
Do B’C’ // BC
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được:
 = (2)
Từ (1) và (2) suy ra = 
b. Biết AH’ = AH Þ B’C’ = BC
SAB’C = AH’ . B’C’ = .AH.BC
= . AH.BC = SABC = . 67,5 = 7,5cm2
Bài 10 tr.63:
a. Ta có MN // EF (cùng // BC) 
Tam giác ABH có MK // BH (do MN // BC)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được:
 = (1)
Do MN // BC
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được: = (2)
Từ (1) và (2) suy ra = hay = Þ MN = 5cm.
Tam giác ABH có EI // BH (do EF // BC)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được: = (1)
Do EF // BC
Áp dụng hệ quả của định lý Thales, ta được: = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = hay = Þ EF = 10cm.
b. SABC = AH.BC hay 720 . 2 = AH . 15 Þ AH = 36cm.
SMNFE = (MN + EF) . KI = (5 + 10) . = 19,5cm2
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Làm các bài tập 12, 13 tr.64
- Chuẩn bị bài “Tính chất đường phân giác của một tam giác”.
Tuần : 24
Tiết : 43
Ngày dạy : 
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA MỘT TAM GIÁC
I/ Mục tiêu cần đạt :
Học sinh hiểu được định lý về đường phân giác trong một tam giác.
Áp dụng định lý về đường phân giác trong một tam giác để giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
Gv :SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
HS : thước thẳng , com pa ; xem trước bài học 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Phát biểu định lý Thales, hệ quả, định lý đảo của định lý Thales.
· Sửa bài 14 tr.64:
Xem hướng dẫn trang 65
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Yêu cầu 2 hs lên bảng, mỗi em vẽ 1 tam giác với số đo như sau:
1. AB = 3cm	2. AB = 3cm
AC = 6cm	AC = 6cm
 = 1000	 = 600
Vẽ đường phân giác AD trong mỗi trường hợp, ta đều có: = 
 Chứng minh:
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại E.
Ta cĩ: Â1 = Â2 (AD là phân giác) = Â2 (so le trong do BE // AC)
Vậy Â1 = . Suy ra DABE là tam giác cân ở B.
Nên BA = BE (1)
Áp dụng định lý Thales trong DDAC, ta có:
 = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = 
1. Định lý:
Đường phân giác của một góc trong tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng đó.
GT	DABC
	AD là phân giác Â
KL	 = 
Chú ý: Định lý vẫn đúng với đường phân giác ngoài của tam giác.
Hoạt động 2:
Áp dụng tính chất đường phân giác AD của tam giác ABC ta ghi đuợc tỉ lệ thức nào?
a. Do AD là phân giác của DABC. Ta có:
 = hay = = 
b. Biết y = 5cm. Ta có:
 = hay = Þ x = = 
 Do DH là phân giác của DEFD. Ta có:
 = hay = Þ HF = = 5,1cm
Vậy x = 5,1 + 3 = 8,1cm
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
* Củng cố :
 Bài 15 tr.67:
a. Do AD là phân giác của DABC. Ta có:
 = hay = 
Vậy x = = 5,6
* Hương dẫn về nhà : 
b. Do PQ là phân giác của DMPN. Ta có:
 = hay = hay = 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
 = = = = = 
Suy ra: = Þ QN = = 7,3
QM = MN - QN = 12,5 - 7,3 = 5,2
- Làm các bài tập 12, 13 tr.64
- Chuẩn bị bài “Tính chất đường phân giác của một tam giác”.
Tuần : 24
Tiết : 44
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP+ kiểm tra 15ph
I/ Mục tiêu cần đạt :
Biết vận dụng tính chất đường phân giác c ...  (vì C@ = F@ ; E@ = B@ = 900)
Suy ra: = hay = Þ AB = » 4,78m
Vậy, chiều cao của cột điện là 4,78m
Bài 51 tr.84:
Hai tam giác ABH và CHA có:
BAH# = HCA# (góc có cạnh vuông góc)
AHB# = CHA# = 900
Vậy DABC ~ DHBA (g.g)
Suy ra: = hay = 
Þ AH2 = 36 . 25 = 900. Do đó AH = = 30
Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông ABH ta được:
AB2 = AH2 + BH2 = 900 + 625 = 1525 Þ AB = 39,05 cm
Áp dụng định lý Pythago vào tam giác vuông ACH ta được:
AC2 = AH2 + CH2 = 900 + 1296 = 2196 Þ AB = 46,9 cm
Diện tích DABC bằng AH.BC = . 30 . (25 + 36) = 915 cm2
Chu vi DABC bằng: AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95cm
Chu vi DABC bằng: AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95 cm
Bài 53 tr.87:
Giả sử chiều cao của cây là AB, chiều cao của cọc là CD = 2m.
Khoảng cách từ mắt M đến cọc CD là MF = 0,8m
Khoảng cách từ mắt M đến cây AB là ME.
ME = MF + FE = 0,8 + 15 = 15,8m
Chiều cao từ mắt đến chân là MN = 1,6m
Ta có: DMCF ~ DMAE (hai tam giác vuông có góc nhọn M chung)
Suy ra: = hay = = 
AB = + 1,6 = 9,5m
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”
- Làm bài tập 52 tr.85 và 48-50/sbt 
Tuần : 29
Tiết : 54
Ngày dạy 
 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I/ Mục tiêu cần đạt :
* HS nắm chắc nội dung hai bài tốn thực hành ( đo gián tiếp chiều cao vật và khoảng cách giữa hai điểm )
HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc trong từng trường hợp để chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV : giác kế , thước ngắm 
Tranh vẽ hình 54,55,56,57/sgk
HS : Ơn tập định lí và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
1/ đo gián tiếp chiều cao của vật ( chẳng hạn chiều cao của cột cờ )
a/ Tiến hành đo đạc : 
Đặt cọc AC thẳng đứng trên đĩ cĩ gắn thước ngắm quay được quanh một chốt của cọc 
Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cột cờ , sau đĩ xác định giao điểm B của đường thẳng CC ‘ với AA 
Đo khoaảng cách AB và AB 
b/ Tính chiều cao của cột cờ :
Ta cĩ với tỉ số đồng dạng từ đĩ suy ra 
c/ Áp dụng bằng số :
AC = 1,5m ; AB = 1,25m A’B = 4,2m
Ta cĩ A’C’ = k .AC = 
2/ Đo khoảng cách giữa hai điểm ,trong đĩ cĩ một điểm khơng thể tới được 
a/ Tiến hành đo đạc :
Chọn một khoảng đất bằng phẳng , rồi vạch một đoạn BC – sau đĩ đo độ dài BC = a
Dùng thước đo gĩc (giác kế ) chẳng hạn ABC = , ACB = 
b/ Tính khoảng cách AB 
- Vẽ trên giấy với . Khi đĩ theo tỉ số suy ra AB =
c/ Áp dụng bằng số : a = 100m ; a’ = 4cm ; A’B’ = 4,3cm 
	k = AB = 4,3 . 2500 = 10750cm =107,5m
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Bài tập về nhà : 53-55/sgk 
- Xem phần cĩ thể em chưa biết .
- Nắm chắc hai bài tốn thực hành để chuẩn bị thực hành .
- Chuẩn bị tiết sau thực hành 
- mỗi tổ là một nhĩm thực hành chuẩn bị dụng cụ sau :
	- 1 thước ngắm 
	- 1 sợi dây dài khoảng 10m
	-1 thước đo độ dài 
	- 2cọc ngắm – mỗi cọc 0,3m 
Tuần : 29
Tiết : 55
Ngày dạy :
THỰC HÀNH NGỒI TRỜI 
I/ Mục tiêu cần đạt :
Hs biết cách đo gián tiếp chiều cao của một vật 
Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng , sử dụng giác kế đo gĩc trên mặt đất , đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất 
Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài tốn 
Rèn luyện ý thức làm việc cĩ tổ chức kỉ luật , sự cộng tác trong tập thể 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV : - Địa điểm thực hành cho các tổ HS 
thước ngắm 
huấn luyện trước một nhhĩm cốt cán
Mẫu báo cáo thực hành 
HS : - mỗi tổ là một nhĩm thực hành chuẩn bị dụng cụ sau :
	- 1 thước ngắm 
	- 1 sợi dây dài khoảng 10m
	-1 thước đo độ dài 
	- 2cọc ngắm – mỗi cọc 0,3m 
	- giấy bút , thước kẻ , thước đo độ 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Đo chiều cao của một vật :
1/ Hướng dẫn :
GV phân cơng địa điểm và nhiệm vụ cho mỗi tổ 
Các em tiến hành thực hành đo chiều cao của cột cờ theo bài tốn 1
2/ Thực hành đo gián tiếp chiều cao( chẳng hạn chiều cao của cột cờ )
a/ Tiến hành đo đạc : 
Đặt cọc AC thẳng đứng trên đĩ cĩ gắn thước ngắm quay được quanh một chốt của cọc 
Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cột cờ , sau đĩ xác định giao điểm B của đường thẳng CC ‘ với AA 
Đo khoaảng cách AB và AB 
b/ Tính chiều cao của cột cờ :
Ta cĩ với tỉ số đồng dạng từ đĩ suy ra 	
3/ Báo cáo kết quả theo mẫu :
	a/ Kết quả đo : 
	AB = 
	AB = 
	AC = 
	b/ Tính AC : 
B. Đo khoảng cách giữa hai điểm :
1/ Hướng dẫn :
GV phân cơng địa điểm và nhiệm vụ cho mỗi tổ 
Các em tiến hành thực hành đo chiều cao của cột cờ theo bài tốn 1
2/ Thực hành đo khoảng cách giữa hai điểm ,trong đĩ cĩ một điểm khơng thể tới được 
a/ Tiến hành đo đạc :
Chọn một khoảng đất bằng phẳng , rồi vạch một đoạn BC – sau đĩ đo độ dài BC = a
Dùng thước đo gĩc (giác kế ) chẳng hạn ABC = , ACB = 
b/ Tính khoảng cách AB - Vẽ trên giấy với . Khi đĩ theo tỉ số suy ra AB =
3/ Báo cáo kết quả theo mẫu :
Kết quả đo
Vẽ cĩ :
BC =
B = 
C =
Tính : AB = 
4/ Giáo viên thu báo cáo – nhận xét – đánh giá 
Nhận xét ý thức làm việc của từng tổ 
Tuyên dương tổ nào làm việc nghiêm túc , hiệu quả 
So sánh kết quả báo cáo của từng tổ - nhận xét tổ nào đo chính xác hơn .
5/ Dặn dị :
Thu dọn sân bãi 
 thước ngắm 
Rửa tay sạch sẽ 
- Tiết sau ơn tập chương 3
Tuần : 30
Tiết : 56
Ngày dạy :
 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu cần đạt :
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Thales thuận và đảo, hệ quả của định lý Thales, tính chất đường phân giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toàn vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV :SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
HS : chuẩn bị phần ơn tập chương 3
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ.
a. Định nghĩa:
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ Û = 
b. Tính chất:
 = Þ 
3. Định lý Thales thuận và đảo:
DABC, a // BC Û 
4. Hệ quả của định lý Thales:
DABC, a // BC Þ = = 
5. Tính chất của đường phân giác trong tam giác:
 Þ = = 
6. Tam giác đồng dạng:
a. Định nghĩa:
DA’B’C’ ~ DABC Û 
b. Tính chất:
 = k ; = k2
(p, p’ là chu vi của tam giác ABC và tam giác A’B’C’. S và S’ là diện tích của tam giác ABC và tam giác A’B’C’)
7. Liên hệ giữa các tam giác đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của tam giác:
DA’B’C’ ~ DABC nếu:
1. = và B@’ = B@
2. A@’ = A@ ; B@’ = B@
3. = = 
DA’B’C’ = DABC nếu:
1. A’B’ = AB; B’C’ = BC; B@’ = B@ (c.g.c)
2. A@’ = A@; B@’ = B@; A’B’ = AB (g.c.g)
3. A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ = AC (c.c.c)
8. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông:
DA’B’C’ ~ DABC nếu:
1. = 
2. B@’ = B@ hoặc C@’ = C@
3. = 
Hoạt động 2: Phần bài tập
Bài 56 tr.92:
a. = = 
b. = = 
c. AB = 5 . CD Þ = 
Bài 58 tr.92:
a. Hai tam giác vuông BHC và CKB có:
BC chung.
HCB# = KBC# (2 góc kề đáy tam giác cân ABC)
Þ DBHC ~ DCKB (cạnh huyền - góc nhọn)
Do đó: CH = BK.
b. Ta có: AB = AC (gt)
mà: BK = CH (cmt)
Suy ra: = Theo định lý đảo của định lý Thales, ta được: KH // BC.
c. Vẽ AI ^ BC. Tam giác ABC cân tại A nên đường cao AI cũng là trung tuyến. Suy ra:
IC = 
Ta có DIAC ~ DHBC (vì có 1 góc vuông và C@ là góc chung)
Suy ra: = hay = Þ HC = 
Ta có: AH = AC - HC = b - = 
Do KH // BC (cmt) suy ra DAKH ~ DABC nên: = hay = 
Suy ra: KH = = 
Bài 59 tr.92:
Tam giác ADC có MO // DC nên:
 = (1) 
Tam giác BDC có NO // DC nên:
 = (2)
Do AB // DC nên: = (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: = . Vậy OE = OF
Bài 60 tr.92:
Tam giác ABC vuông tại A có C@ = 300 nên là nửa tam giác đều.
Do đó: CB = 2AB (1)
Do BD là phân giác góc B nên: = (2) 
Từ (1) và (2) suy ra: = hay = 
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Về nhà ơn lại kiến thức chương 3
- BTVN : 49,60,61/sgk 
- Chuẩn bị tiết sau làm kiểm tra.
Tuần : 30
Tiết : 57
Ngày dạy : 
KIỂM TRA CHƯƠNG 3 
I/ Mục tiêu cần đạt :
Kiểm tra sự nắm các kiến thức trong chương 3 : định lí Ta lét , tính chất đường phân giác của tam giác , tam giác đồng dạng .
Kiểm tra kĩ năng trình bày bài tốn chưng minh hình học 
Nhằm phát hiện những sai sĩt của hs để kịp thời khắc phục 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
GV : Photo đề và đáp án kèm theo 
HS : ơn tập chương 3
III/ Đáp án và biểu điểm :
IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- tiết sau học sang chương 4
Tuần : 29
Tiết : 55
Ngày dạy :
THỰC HÀNH ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM TRONG ĐĨ CĨ MỘT ĐIỂM KHƠNG THỂ TỚI ĐƯỢC 
I/ Mục tiêu cần đạt :
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CÂU 
Hs biết cách đo đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đĩ cĩ một điểm khơng tới được 
Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm năm2 trên đường thẳng , sử dụng giác kế đo gĩc trên mặt đất , đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất 
Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài tốn 
Rèn luyện ý thức làm việc cĩ tổ chức kỉ luật , sự cộng tác trong tập thể 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
II/ CHUẨN BỊ 
GV : - Địa điểm thực hành cho các tổ HS 
 giác kế 
huấn luyện trước một nhhĩm cốt cán
Mẫu báo cáo thực hành 
HS : - mỗi tổ là một nhĩm thực hành chuẩn bị dụng cụ sau :
	- 1 giác kế ngang 
	- 1 sợi dây dài khoảng 10m
	-1 thước đo độ dài 
	- 2cọc ngắm – mỗi cọc 0,3m 
	- giấy bút , thước kẻ , thước đo độ 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1/ Hướng dẫn :
GV phân cơng địa điểm và nhiệm vụ cho mỗi tổ 
Các em tiến hành thực hành đo chiều cao của cột cờ theo bài tốn 1
2/ Thực hành đo khoảng cách giữa hai điểm ,trong đĩ cĩ một điểm khơng thể tới được 
a/ Tiến hành đo đạc :
Chọn một khoảng đất bằng phẳng , rồi vạch một đoạn BC – sau đĩ đo độ dài BC = a
Dùng thước đo gĩc (giác kế ) chẳng hạn ABC = , ACB = 
b/ Tính khoảng cách AB - Vẽ trên giấy với . Khi đĩ theo tỉ số suy ra AB =
3/ Báo cáo kết quả theo mẫu :
Kết quả đo
Vẽ cĩ :
BC =
B = 
C =
Tính : AB = 
4/ Giáo viên thu báo cáo – nhận xét – đánh giá 
Nhận xét ý thức làm việc của từng tổ 
Tuyên dương tổ nào làm việc nghiêm túc , hiệu quả 
So sánh kết quả báo cáo của từng tổ - nhận xét tổ nào đo chính xác hơn .
5/ Dặn dị :
Thu dọn sân bãi 
Cất giác kế , thước ngắm 
Rửa tay sạch sẽ 
Tiết sau ơn tập chương 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_iii_tam_giac_dong_dang_vu.doc