Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 3 cột)

 A. Mục tiêu :

v Kiến thức: HS hi?u công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

v Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.

v Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.

 B. Chuẩn bị :

 C. Hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài đã học:

3. Giới thiệu bài mới:

4. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương II ĐA GIÁC . DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC 
 Tiết 26 ĐA GIÁC . ĐA GIÁC ĐỀU 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các gó trong một đa giác, biết vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều.
Kĩ năng: Rèn luyện thao tác tư duy: quy nạp, khát quát hoá, so sánh.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ, dụng cụ vẽ, đo đoạn thẳng và góc.
Học sinh : dụng cụ đo, vẽ đoạn thẳng, góc, ôn lại khái niệm về tứ giác lồi, tứ giác.
C. Hoạt động dạy học :
1. On định, tổ chức lớp:
2.Trả bài kiểm tra 1tiết, nhận xét, rút kinh nghiệm.
3.Giới thiệu bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
1.Khái niệm về đa giác:
GV: Gíới thiệu cáchình trang 113 trên bảng phụ.
GV yêu cầu HS xem hình vẽ, nêu điểm giống và khác nhau cơ bản của những hình trong hình vẽ trên ?
Từ những nhận xét của HS, GV hướng dẫn HS hình thành khái niệm đa giác.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: giới thiệu các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi.
GV : vì sao một số đa giác ở hình bên không phải là đa giác lồi. (?2)
GV: Gọi 2 HS đọc định nghĩa đa giác lồi:
GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.
GV gọi HS định nghĩa tam giác đều ?
Tương tự như vậy, trong những tứ giác đã học, tứ giác nào có thể xem là tứ giác đều ?
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác, tứ giác, lục giác đều vào vở.
GV:Từ đó em hãy nêu định nghĩa đa giác đều ?
GV: Cho HS làm ?4.
Củng cố:
Bài 4/115 SGK)
Cho HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 2: điền 2 cột đầu.
Nhóm 3, 4: điền 2 cột cuối.
HS quan sát hình vẽ trả lời:..
HS: Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào đãcó 1 điểm chung thì cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS làm ?1.
HS dựa trên phép tương tụ như đã dùng để giới thiệu khái niệm tứ giác lồi, tìm trong hình vẽ trên những đa giác lồi theo nghĩa như vậy.
HS trả lời: vì lấy bất kì 1 cạnh làm bờ thì đa giác nằm ở 2 nữa mặt phẳng.
HS đọc định nghĩa đa giác lồi: (SGK)
HS thảo luận nhóm và điền vào chổ trống.
HS chú ý nghe.
HS: hình gồm 3 đoạn thẳng bằng nhau và 3 góc bằng nhau.
HS: Hình vuông là tứ giác đều.
HS vẽ hình vào vở.
HS nêu định nghĩa đa giác đều.
HS làm ?4.
ví dụ: 
HS:
1.Khái niệm về đa giác 
 (SGK, trang 113, 114)
..
B
C
D
A
E
?1
..................
Định nghĩa: (SGK /114 )
?2
?3
Đa giác đều:
Định nghĩa (SGK/ 115 )
?4. (vẽ hình)
Bài 4:
Tứ giác
Ngủ giác
Lục giác
Đa giác
(n cạnh)
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo
1
2
3
n – 3
Số tam giác 
2
3
4
n – 2
Tổng số đo 
2.1800
3.1800
4.1800
(n–2) 1800
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 
Định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. Làm bài tập 3/115 SGK. Làm bài tập 5, 6, 7/126 SBT.
2. Bài sắp học: Diện tích hình chữ nhật
 Tiết 27	 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT	 	 
 A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hi?u công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
 B. Chuẩn bị :
 C. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài đã học:
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1.Khái niệm diện tích đa giác:
GV: Yêu cầu HS trả lời, nhận xét ?1.
GV: Vậy diện tích của 1 đa giác là gì?
GV: Quan hệ giữa diện tích của đa giác với 1 số thực ?
 GV giới thiệu 3 tính chất cơ bản của diện tích đa giác.
GV: Lưu ý HD-HS thực tiễn:
 1a = ? m2
 1ha = ? m2
1 sào, 1mẫu ?
HĐ2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
GV: Nếu hcn có 2 kích thước là a và b thì diện tích hcn là bao nhiêu ?
GV: Từ công thức tính diện tích hcn, hãy tìm công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông?
- Cho HS làm ?3
GV: Khi c/m S tam giác vuông có công thức: S = ab, ta đã vận dụng t/c nào của diện tích đa giác ?
Củng cố:
Cho HS hoạt động nhóm lập luận trên cơ sở công thức tính S hcn.
Bài 2: Cho tam giác EFG vuông tại E, EG = 4cm, FG = 5cm. Tính SEFG = ?
Muốn tính SEFG ta phải tính đoạn thẳng nào trước ? và tính bằng cách nào ?
HS kiểm tra, trả lời:
a. Diện tích hình B cũng là diện tích của 9 ô vuông.
b. Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C vì diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông, diện tích hình D là diện tích của 8 ô vuông.
c. Diiện tích hình C bằng diện tích hình E.
HS: ...là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác.
HS: Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
HS: (lưu ý các tính chất )
HS: ...
HS: a.b
HS: Vì hình vuông là hcn có 2 cạnh kề bằng nhau.
S = a2.
Diện tích tam giác vuông bằng một nửa diện tích hcn tương ứng nên: 
 S = a.b.
HS: vận dụng 2 tính chất:
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
Hai tam giác không có điểm trong chung, tổng diện tích của 2 tam giác bằng diện tích của hcn
HS trình bày bài theo nhóm:
......................
Hs:	.........
1.Khái niệm diện tích đa giác:
 ?1 ..............
-Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
- Diện tích của đa giác ABCDE kí hiệu là: SABCDE
A
B
C
D
E
 *Tính chất: ( SGK, trang 117 )
 * Chú ý: 
SABCDE= SABE +SBCE+SCDE
2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
 S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: 
Shình vuông = a2.
Stam giac vuông = a.b 
?3
Bài tập áp dụng:
Bài 1: (6/118 SGK )
Bài 2
Ta có: E F2 = FG2 – EG2 (định lí Pitago)
 = 52 - 42 = 32
=> EF = 3cm.
Vậy SEGF = .3.4 = 6 (cm2)
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
Bài vừa học: Bài sắp học: Luyện tập 
Học thuộc các công thức tính Shcn , Stam giác , Shvuông. 
Làm bài tập 7, 8, 9/118 SGK.
Tiết 28 LUYỆN TẬP	 	 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hcn, hình vuông, tam giác vuông.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, kĩ năng tính toán tìm diện tích hcn, hình vuông, tam giác.
Thái độ: Giáo dục HS thao tác tư duy tổng hợp, tư duy lôgic.
B. Chuẩn bị: Mô hình các tam giác vuông bằng nhau.
C. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài đã hoc : Làm bài tập 7/118 SGK.
3. Giới thiệu tiết tiếp theo:
4. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1: ( 9/119 SGK):
GV: Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích các hình đã học.
GV: yêu cầu HS hoàn thành bài giải- BT 9.
Bài 2: (11/119 SGK)
GV: phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, hãy ghép theo yêu cầu của SGK.
GV nhận xét: đối với tam giác và hbh có 2 cách ghép. Từ đó em có kết luận gì về diện tích các hình đã ghép.
Bài 3: (13/119 SGK)
Hãy sử dụng phương pháp ghép hình và tính chất diện tích, hãy chứng minh hai hcn EFBK, DHEG có cùng diện tích.
-GV gợi mở cho HS: ghép 2 hcn EFBK, DHEG với 
những tam giác nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện tích ?
Bài 4: Cho DABC vuông cân tại A, biết độ dài cạnh huyền là l. tính diện tích tam giác đó ?
GV gợi ý: áp dụng định lí Pitago.
Gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng giải.
HS: ....
HS trình bày:
Ta có SABE = AB. AE = .12.x
Mà SABCD = AB2 = 122 = 144
Vì SABE = 1/3 SABCD
=> 6x = 1/3. 144
 Vậy x = 48: 6 = 8(cm)
HS hoạt động theo nhóm.
Sau đó mỗi nhóm trình bày các cách ghép hình của nhóm mình.
HS:....
HS 
Ta thấy: SABC = SACD.
SAEF = SHAE
SEKC = SGEC
Suy ra: SAEF + SEFBK + SEKC = SAEH + SHEGD + SEGC
 Nên SEFBK = SHEGD
HS :
Gọi x là độ dài 1 cạnh góc vuông (x > 0)
Ta có: x2 + x2 = l2 (định lí Pitago)
2x2 = l2
do đó SABC = 
D
C
A
B
E
x
12
Bài 1: ( 9/119 SGK):
Bài 2: (11/119 SGK)
Diện tích các hình bằng nhau, vì được ghép bởi 2 tam giác bằng nhau.
Bài 3: (13/119 SGK)
Bài 4:
......................................................
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 1. Bài vừa học: 2. Bài sắp học: Diện tích tam giác.
 - Xem lại các bài tập đã giải. 
 - Làm bài tập 14, 15/119 SGK.
Tiết 29 DIỆN TÍCH TAM GIÁC	 	 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : Giấy kẻ ô vuông.
C. Hoạt động dạy học :
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài củ: a/ Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông.
b/ áp dụng: Tính diện tích tam giác vuông cân có độ dài cạnh huyền 4 cm
(S = x2; mà x2 + x2 = 42 => 2x2 = 16 => x2 = 8. nên S = .8 = 4(cm2).
3. Giới thiệu bài mới: 
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí diện tích tam giác trên cơ sở về diện tích tam giác vuông.
GV nên hướng cho HS thấy 3 trường hợp xảy ra:
Trường hợp tam giác nhọn
GV : Em hãy xác định diện tích của tam giác ABC theo trường hợp trên?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận, trình bày kết quả.
Trường hợp 2: tam giác tù
SABC = S + S
SABH = 
SAHC = 
Còn trường hợp tam giác vuông thì ta thấy hiển nhiên.
Vậy qua các trường hợp đã xét ở trên ta có kết luận gì về diện tích tam giác.
GV: Khác sâu công thức tính diện tích của tam giác.
* Củng cố:
 Gv yêu cầu HS giải các bài tập áp dụng.
A
B
C
H
``
HS trình bày theo nhóm thảo luận:
SABC = SABH + SAHC
SABH = AH. BH
SAHC = AH. HC
Vậy SABC = AH(BH + HC)
 = AH. BC
Trường hợp 2:
HS trình bày tương tự và rút ra được:
SABC = AH.BC.
HS kết luận: Vậy diện tích  ...  qua bài giải sai.
-Tự đánh giá điều chỉnh chất lượng dạy -học.
-Tuyên dương các bài giải tốt.
II/ Các hoạt động chủ yếu: 
 1. Tổ chức, ổn định lớp:
 2. Tiến hành trả bài, sử bài kiểm tra HK1 (phần hình học)
ĐÁP ÁN:
Tiết 33 DIỆN TÍCH HÌNH THANG	 	
 A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích đã học trong giải toán.
Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
 B. Chuẩn bị :
 C. Hoạt động dạy học :
 1. Ổn định, tổ chức lớp: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/ Công thức tính diện tích hình thang:
GV: Yêu cầu HS hoàn thành ?1
GV: Như vậy diện tích của hình thang được tính theo công thức như thế nào?
GV: (Lưu ý HS)
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
GV: Từ công thức tính diện tích hình thang ta sẽ có công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào ?
GV cho HS làm ?2 (cho HS hoạt động nhóm)
GV: Lưu ý HS công thức tính diện tích hình bình hành.
GV: GT-Bài tập 27/ 125 SGK.
GV: (Gợi ý)
-Nhìn vào hình vẽ ta thấy hcn ABEF và hbh ABCD có chung điều gì ? (đường nào)
GV: Lưu ý HS: Đây là 1 cách c/m khác về diện tích hbh thông qua S hcn.
GV: GT-Ví dụ.
HS:
(Đáp) Ta có SABCD = SADC + SABC
mà SADC =1/2 AH.DC
SABC = 1/2 AH.AB
nên SABCD = 1/2 AH (AB + CD)
HS: Diện tích của hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
HS: (Ghi nhớ)
HS: ........
HS (thảo luận theo nhóm):
Ta có: Shình thang = 1/2 (a + b)h
Vì hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau
Nên Shbh = 1/2 (a + a)h = ah.
HS (ghi nhớ)
HS :
Ta thấy hbh và hcn có chung đáy AB và có chiều cao bằng nhau.
 Do đó SABCD = S ABEF
HS: (Đọc, tìm hiểu )
1/ Công thức tính diện tích hình thang:
A
B
C
H
D
a
b
h
?1 SABCD = 1/2 AH (AB + CD)
 *Diện tích hình thang:
 S=1/2 ( a + b ). h
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
 S = a.h
Bài tập 27/ 125 SGK:
..............................
C
A
B
E
F
F
3. Ví dụ: (tham khảo SGK)
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 
Học thuộc công thức tính diện tích hình thang, hbh. Hiểu được cách chứng minh các công thức.
Làm bài tập 26, 28, 31/125, 126 SGK.
2. Bài sắp học: Diện tích hình thoi.
	RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Tiết 34	 	 DIỆN TÍCH HÌNH THOI	 
 A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi. 
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích đã học trong giải toán.
Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
 B. Chuẩn bị :
 C. Hoạt động dạy học :
A
D
B
C
O
1.Ổn định tổ chức lớp:
2 Kiểm tra bài đã học: Điền vào chỗ còn trống cho phù hợp:
 SABCD = S + S ; SADC = . ; SABC =  ;
 suy ra: SABCD = 
 3. Giới thiệu bài mới: 
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/ Cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
GV:Qua KTBC, em có kết luận gì về diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc ?
GV: (Lưu ý HS)
2/ Công thức tính diện tích hình thoi:
GV:Từ đây, em hãy tìm công thức tính diện tích hình thoi ?
GV: Ta có thể tính diện tích hình thoi theo cách khác được không? Giải thích?
GV: (Lưu ý HS)
GV: Tương tự có thể tính diện tích hình vuông theo cách khác?
3/ Ví dụ:
GV: GT-VD3
GV: (Gợi ý):
-Muốn tính diện tích bồn hoa ta phải làm gì ?
-MN được tính như thế nào ?
GV: Củng cố kiến thức qua BT 32
HS : SABCD = AC.BD
-Diện tích của hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo của tứ giác đó. 
HS: Vì hình thoi cũng có hai đường chéo vuông góc với nhau nên diện tích của hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: Vì hình thoi cũng là hình bình hành nên diện tích hình thoi bằng tích độ dài một cạnh nhân với đường cao tương ứng.
 HS: (ghi nhớ) 
 HS: Vì hình vuông cũng có hai đường chéo vuông góc nên:
 S hình vuông = d2.
 (d: là độ dài đường chéo)
HS đọc kỹ đề, lên bảng c/m câu a.
HS: (Đọc, tìm hiểu, tham khảo SGK)
HS: Ta phải tính 2 đường chéo MN và EG
HS: MN là đtb của hình thang
Nên: 
HS: ....
1/ Cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
 -Tính SABCD với AC vuông góc với BD:
............................. 
2/ Công thức tính diện tích hình thoi:
 S hình thoi = 1/2 d1.d2
 (d1, d2 là độ dài của hai đường chéo)
Hoặc: 
 S = a.h
(a: độ dài cạnh; h: chiều cao của cạnh tương ứng)
A
B
H
C
D
3/ Ví dụ:
(tham khảo SGK)
Bài tập 32/128 SGK:
a/ Vẽ được vô số tứ giác theo yêu cầu đề bài:
b/ SABCD = AC . BD = . 6 . 3,6 =10,8(cm2)
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Học thuộc công thức tính diện tích hình thoi. 
 Làm bài tập 34, 35, 36/128, 129 SGK.
 2. Bài sắp học: Diện tích đa giác.
Tiết 35	 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC	 	 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính S tam giác và S hình thang. Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ và đo cần thiết.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ có kẻ ô vuông.
Học sinh : Dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học :
 0. Ổn định tổ chức lớp:
 1. Kiểm tra bài đã học (phối hợp trong giờ học):
 2. Giới thiệu bài mới: 
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: GT - Ví dụ.
GV: Em hãy thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính SABCDEGHI trên hình 150 SGK.
GV hướng dẫn chia đa giác thành 3 hình:
- Hình thang vuông CDEG.
- Hình chữ nhật ABGH
- Tam giác AHI.
Củng cố:
GV: GT-Bài tập 38/130 SGK:
GV: Diện tích phần con đường được tính như thế nào ?
(phần con đường là hình gì ? Vì sao ?)
-Diện tích đám đất hcn ABCD bằng bao nhiêu ?
-Vậy diện tích phần còn lại là bao nhiêu ?
GV: GT-Bài tập 40/131 SGK:
GV treo bảng phụ vẽ sẵn (Hình 155 SGK)
Yêu cầu HS suy nghĩ cách tính các ô vuông để tính diện tích hồ nước, từ đó suy ra diện tích thực của hồ là bao nhiêu ?
HS(hoạt động theo nhóm) đọc đề, suy nghĩ cách vẽ để chia đa giác thành những hình tam giác, tứ giác nào cho thuận tiện.
HS đo độ dài các đoạn thẳng để tính diện tích của từng hình.
HS: Ta có: 
SABGH = AB . BG = 3.7 = 21(cm2)
SAHI = AH . IK = .7.3 = 10,5 (cm2)
SCDEG = 
Vậy: SABCDEGHI = SABGH + SAHI + SCDEG 
 = 39,5 (cm2).
HS: (Tìm hiểu bài toán)	
HS: Phần con đường EBGF là 1 hình bình hành.
 (vì EB // FG; EF // BG)
Do đó: SEBGF = FG . BC = 50.120 = 6000 (m2).
SABCD = a.b = AB . BC = 150.120 = 18000 (m2).
SPhần còn lại = SABCD - SEBGF = 18000 – 6000 
 = 12000 (m2)
HS (đọc, tìm hiểu đề).
HS dựa vào hình vẽ 155 để tính số ô vuông mà phần hồ chiếm. Sau đó tính diện tích thực tế theo tỉ lệ 1/10000.
Ví dụ: 
 (Hình 150 , SGK, trang 129)
Bài tập ápdụng:
Bài tập 38/130 SGK:
 (Hình 153, SGK)
Giải: 
Phần con đường EBGF là 1 hình bình hành.
 (vì EB // FG; EF // BG)
Do đó: SEBGF = .............
SABCD = .............
SPhần còn lại = ..........
Bài tập 40/131 SGK:
 (Hình 155, SGK)
Diện tích phần gạch sọc gồm:
 6.8 – 14,5 = 33,5 (ô vuông)
Vậy diện tích thực tế là:
 33,5.100002 = 33500000000 (cm2) = 335000 (m2).
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 
Xem lại các ví dụ, bài tập đã giải. 
Làm bài tập 37, 39/130, 131 SGK.
2. Bài sắp học: Luyện tập.
Ôn tập lại công thức tính diện tích các hình đã học.
 RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
 Tiết 36	 LUYỆN TẬP	 	 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Ôn luyện về diện tích hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, tam giác.
Kĩ năng: Tính được độ dài đường chéo, chiều cao của hình.
Thái độ: Có tinh thần ham học hỏi. Yêu thích môn khoa học.
B. Chuẩn bị :
C. Hoạt động dạy học :
 0. Ổn định tổ chức lớp:
 1. Kiểm tra bài đã học (phối hợp trong giờ học):
 2. Giới thiệu bài mới: 
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Giải BT1
GV: GT - bài tập. Yêu cầøu HS hoàn thành BT. Phối hợp kiểm tra.
GV: Em có nhận xét gì qua giải đáp câu a?
GV: Em hãy tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d?
HĐ1: Giải BT2
GV: GT- BT 2. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu, giải đáp.
GV: Phối hợp kiểm tra. Lưu ý HS kĩ năng trình bày bài.
HS: (Đọc, tìm hiểu nội dung bài toán)
A
D
B
C
O
A
B
D
C
H1
H2
HS: Có thể vẽ vô số hình tứ giác ABCD sao cho AC và BD vuông góc nhau.
Tính diện tích:
 Vì AC vuông góc với BD nên :
 -Diện tích hình 1: 1/2AC.BD = 1/2.6.3.6 = 10,8 (cm).
-Diện tích hình 2: 10,8 (cm)
HS: Hai hình không bằng nhau có thể có diện tích bằng nhau.
HS: Vì hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau nên: 
S = 
HS: 
1. Diện tích của hình thoi: 
 1/2.16.12 = 96 cm2
2. Độ dài cạnh hình thoi: 
Gọi I là giao điểm của hai đường chéo, vì ABCD là hình thoi nên IB = 1/2 BD= 1/2.12 = 6 cm
IA = 1/2 AC = = 1/2.16 = 8 cm.
Ta có tam giác AIB vuông tại I (vì BD vuông góc với AC) nên : AB2 = AI2 + IB2 (đl pytago)= ....100. Do đó AB = = 10 cm
3. Độ dài đường cao của hình thoi:
Gọi AH là đường cao kẽ từ A đến BC.
Ta có: SABCD = BH. AD (Vì ABCD cũng là hình bình hành) nên :
 BH = SABCD : AD = 9,6 cm.
BT1 (Bài 32- SGK)
* GT: AC và BD vuông góc nhau; AC = 3,6 cm; BD = 6cm.
a) Có thể vẽ bao nhiêu tứ giác vuông như vậy? Tính diện tích mỗi hình vừa vẽ.
.....................
b) Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d?
d
 ..................
.......
BT2: Hai đường chéo của một hình thoi có độ dài là 16cm và 12cm. Tính:
1. Diện tích hình thoi.
2. Độ dài cạnh hình thoi.
3. Chiều cao của hình thoi.
A
B
H
C
D
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: Xem lại các ví dụ, bài tập đã giải. Làm bài tập 41; 42-SGK.
2. Bài sắp học: ĐỊNH LÍ TA-LET TRONG TAM GIÁC.
 Chuẩn bị SGK - T2. Đọc, tìm hiểu nội dung bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_da_giac_dien_tich_cua_d.doc