Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 36

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 36

 A/.MỤC TIÊU

- Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Vận dụng các định lý đó vào việc giải bài tập hình(Chứng minh, dựng hình)

- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thức compa.

Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực một đoạn thẳng.

 B/. CHUẨN BỊ

I-Giáo viên : -Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu

II-Học sinh -Thước thẳng có chia khỏang, compa, êke.

 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, thảo luận nhóm .

 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1 Ổn định kiểm tra bài cũ.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 -Ngày .. tháng . năm 2007 
 Tiết 60 LUYÊN TẬP
 A/.MỤC TIÊU 
Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
Vận dụng các định lý đó vào việc giải bài tập hình(Chứng minh, dựng hình) 
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thức compa. 
Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực một đoạn thẳng.
 B/. CHUẨN BỊ 
I-Giáo viên : -Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
II-Học sinh -Thước thẳng có chia khỏang, compa, êke. 
 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 	D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
Nêu câu hỏi: 
HS1: -Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- Chữa bài 47.tr.76
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hs báo cáo sĩ số
- Một HS lên bảng KT.
-Phát biểu định lí.
2. Bài mới 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 2.1 (.) Chữa bài tập. 
-Bài 48.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
Cho đường thẳng d và hai điểm A,B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ d. Tìm điểm C nằm trên d sao cho C cách đều A và B. 
+ Hỏi thêm: khi nào không xác định được điểm C ?
-Đưa hình vẽ lên màn hình đề hs xem.
-HS đứng tại chỗ nêu cách xác định điểm C .
- Một hs lên bảng thực hiện. 
-HS khác theo dõi nhận xét. 
- Theo dõi. 
Bài 48.tr.77.sgk
C phải nằm trên d và C cách đều A và B nên C phải là giao điểm của đường thẳng d với đường trung trực của đoạn thẳng AB 
-Nếu AB d và d không đi qua trung điểm AB thì đường trung trực của AB sẽ song song với với d, khi đó không xác định được điểm C.
Họat động 2.2 (.)
 -Bài 48.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
+ Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy. 
- L đối xứng với M qua xy nếu xy là trung trực của đoạn ML. 
Bài 48.tr.77.sgk
+ So sánh IM+IN và LN ? 
+Gợi ý : IM bằng đoạn nào tại sao ? 
+ Vậy IM +IN = IL +IN 
+ Nếu IP(P là giao điểm của LN và xy) thì IL+IN so với LN như thế nào tại sao ? 
+ Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào ? 
-Nghe, theo dõi, suy nghĩ 
-Trả lời yêu cầu của đề bài. 
-Theo cách dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng, ta có xy LM tại K và KM = KL, do đó xy là đường trung trực của đoạn thẳng LM. 
- Vì I nằm trên đường trung trực xy của LM nên IL=IM, do đó ta có: 
IM +IN = IL+IN > LN
-Khi IP (P là giai điểm của xy và LN) thì: 
IM + IN = PM +PN = PL+PN=LN 
- Bài 51.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
- Cho hs hoạt động nhóm các nội dung: 
a) Dựng đường thẳng đi qua P và vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa theo hướng dẫn của sgk. 
- Hoạt động nhóm 
*Bài 51.tr.77.sgk
Cách 1
Chứng minh PC d
-Kiểm tra bài làm của một và nhóm, nhận xét. (có thể ghi điểm nhóm làm tốt) 
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài. 
 - Hs lớp theo dõi , nhận xét góp ý.
Chứng minh
Theo cách dựng PA = PB , CA = CB 
P,C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Vậy PC là trung trực của của đoạn thẳng AB PC AB.
-Sau đó GV đố: Tìm thêm cách dựng khác(bằng thước và compa. 
- Gọi hs nêu cách dựng .
- Gọi hs khác nêu nhận xét. 
- Nhận xét và hoàn chỉnh cách dựng, hướng dẫn cách dựng.
+Lấy A,B bất kì trên d. 
+ Vẽ đường tròn ( A,AP) và đường tròn (B,BP) sao cho chúng cắt nhau tại P và Q. Đường thẳng PQ là đường thẳng cần dựng. 
+ Phần chứng minh PQ d để hs về nhà làm. 
- Nêu cách dựng.
-Dựng hình vào vở. 
-Phần chứng minh hs về nhà chứng minh. 
Cách2
Họat động 2.3(.) Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết. luyện thành thạo cách dựng trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và com pa. 
- Bài tập về nhà 49 làm tương tự bài 48 đã chữa. 
- Chứng minh PQ d (cách dựng khác) Bài 51.tr.77.sgk.
 Tuần 36
 Tiết 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC. 
 A/.MỤC TIÊU 
-HS hiểu khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực. 
-Hs chứng minh được hai định lý của bài ( Định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác).
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 
- Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa. 
 B/. CHUẨN BỊ 
I-Giáo viên : 
 -Bảng phụ, thước thẳng có chia khỏang, compa, ke, phấn màu
II-Học sinh 
Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất và các cách chứng minh một tam giác cân, cách dựng đường trung trực một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa 
Thước thẳng có chia khỏang, compa, thước kẻ.
 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 	D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 1(.): Kiểm tra.
Nêu câu hỏi:
HS1: Cho dung thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB,BC,CA.Em có nhận có nhận xét gì về ba đương trung trưc này ? 
- Gv yêu cầu hs cả lớp cùng vẽ vào vở. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Một HS lên bảng KT.
-Vẽ hình theo yêu cầu.
HS2: Cho tam giác cân DEF (DE=DF) .Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF
Họat động 2(.):Đường trung trực của tam giác
-Vẽ và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu: Trong một tam giác đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó. 
+Vậy một tam giác có mấy đường trung trực? 
+ Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ? 
(Gv chỉ vào hình vẽ có thể hiện điều đó).
-Hs vẽ hình theo giáo viên. 
-Trả lời. 
- Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh không đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy. 
- Trường hợp nào đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy?(Gv chỉ vào hình vẽ HS2 vẽ) 
- Đoạn thẳng DI nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện, Vậy DI là đường gì của tam giác DEF? 
- Giới thiệu tính chất.tr.78.sgk.
-Gọi hs phát biểu lại tính chất.
- Cho hs làm ?1.
+ Hãy viết GT và Kl của tính chất trên? 
+ Hãy ch/m tính chất trên? 
* Nhấn mạnh : Vậy trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là trung trực của cạnh đáy, cũng đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. 
- Trả lời. 
- Đoạn thẳng DI là đường trung tuyến của tam giác DEF.
- Nghe. 
- Phát biểu lại tính chất. 
- Viết GT và Kl của T/C trên.
-Ch/m tính chất trên.
 (H.V phần kiểm tra bài cũ của hs2) 
Chứng minh
Có DE = DF (gt) D cách đều E và F nên D phải thuộc trung trực của EF hay trung trực của EF qua D. 
Họat động 3(.):Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
- Vừa rồi, khi vẽ ba đường trung trực của tam giác, các em đã có nhận xét ba đường trung trực này cùng đi qua một điểm. Ta sẽ chứng minh điều này bằng suy luận
-Yêu cầu hs đọc định lí.tr.78.sgk.
-Gv vẽ hình 48 và trình bày phần này như sgk. 
-Hãy nêu TG và KL của định lý. 
- Chứng minh định lí. 
-Nhấn mạnh: để chứng minh Đl này ta cần dựa trên hai ĐL thuận và đảo, Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. 
- CHú ý GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 
-Đọc định lí.tr. 78 . sgk.
- Vẽ vào vở (hình 48 sgk)
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
H.48
+ Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ta cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác? Vì sao?
Hs trả lời 
Chứng minh
( như trình bày sgk. tr.79)
* Chú ý: sgk. tr.79
-Đưa hình vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác( cả ba trường hợp: tam giác nhọn ,tam giác vuông và tam giác tù)
-Yêu cầu nhận xét vị trí của điểm O đối với tam giác trong ba trường hợp.
Quan sát hình vẽ.
Hs trả lời
Họat động 4(.):Luyện tập- củng cố
- Cho hs làm tại lớp bài 53;52 tr.80.sgk.
-Hs làm tại lớp bài 53; 52 tr .80 .sgk
Bài 53.tr.80.sgk
Bài 52.tr.80.sgk
- Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực cua một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. 
- Bài tập 54,55 tr.80.sgk; BT64, 65,66 SBT.tr.31

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tuan_36.doc