Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 29

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 29

 A/.MỤC TIÊU

 Kiến thức: Củng cố có định lí quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên, quan hệ giữa đường xiên vuông góc hình chiếu của chúng.

 Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài tĩan, biết chỉ ra căn cứ cc bước chứng minh.

 Giáo dục HS ý thức vận dụng k/t vào thực tiễn.

B/. CHUẨN BỊ

 GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.

 HS: thước thẳng, thước đo góc.

C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, thảo luận nhóm .

 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1 Ổn định kiểm tra bài cũ.

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
Tiết 50 LUYỆN TẬP
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức: Củng cố có định lí quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên, quan hệ giữa đường xiên vuông góc hình chiếu của chúng.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài tĩan, biết chỉ ra căn cứ cc bước chứng minh.
- Giáo dục HS ý thức vận dụng k/t vào thực tiễn.
B/. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
- HS: thước thẳng, thước đo góc. 
C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
Chữa BT 11/ 60 SGK.
Ch/m: Nếu BC < BD thì AC < AD - Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
 Hs báo cáo sĩ số
- Giải BT4/ 56 SGK.
HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.
* BT 11/ 60 SGK
 BC < BD Þ C nằm giữa B và D
ABC có = 900 Þ nhọn
Mà kề bù Þ tù. 
Xét D ACD có tù 
Þ nhọn
Þ > 
Þ AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D)
2. Bài mới 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động2 () Chữa bài tập.
-Chữa BT 11/ 25 SBT
Cho hình vẽ: 
 So sánh các độ dài AB,AC,AD,AE.
- Sau khi HS1 trình bày bài làm xong, GV yêu cầu phát biểu định lí 2 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
- Chữa BT 11/ 25 SBT.
- Nhận xét.
 BT 11/ 25 SBT
AB < AC (đường ^ ngắn hơn đường xiên)
BC < BD < BE Þ AC < AD < AE
(Quan hệ hình chiếu và đường xiên)
Vậy AB < AC < AD < AE
Họat động 2.2 () Chữa bài tập.
Gv nêu nội dung bài tập
* Bài 10/ 59 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập.
- Cho học sinh ghi GT và KL
- GV: Khỏang cách từ A đến BC l đọan nào?
M là 1 điểm bất kì của BC. Vậy M có thể ở những vị trí nào?
+ Hãy xét từng vị trí của M để ch/m AM AB
- 1HS đọc đề
- HS lên bảng ghi GT, KL
-Từ A hạ AH ^ BC. 
AH l khỏang cch từ A 
đến BC.
+M có thể trong H, M nằm giữa H và B ( hoặc H & C)
M có thể trùng, trùng B hoặc C.
+M trùng thì AM = AH m AH < AB (đường ^ ngắn hơn mọi đường xin) Þ AM < AB
Nếu M B (C)Þ AM = AB (AC)
M nằm giữa H và B hoặc giữa C & H) thì MH < BH
Þ AM < AB (quan hệ giữa đường xin v hình chiếu)
Vậy AM AB
* Bài 10/ 59 SGK
Chứng minh
Trong tam giác cân ABC với AB=AC. Lấy một điểm M bất kì trên đáy BC. Ta sẽ chứng minh AM =AB.
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC. Khi đó BH, MH lần lượt là hình chiếu của AB.
Nếu MB(hoặc C) thì AM = AB=AC
Nếu MH thì AM=AH< AB vì độ dài đường vuông góc nhỏ hơn độ dài đường xiên. 
Nếu M nằm giữa H và B hoặc giữa C & H) thì MH < BH, 
Þ AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vậy trong mọi trường hợp, ta đều có AM AB
Họat động 2.3 () Chữa bài tập.
Gv nêu nội dung bài tập
- Bài 13/ 60 SGK (bảng phụ)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập.
- Cho học sinh ghi GT và KL
+Đọc H.16 và cho biết GT, KL của bài toán ?
+Tại sao BE < BC? 
+Làm thế nào ch/m BE < BC ? 
+Hãy các đường ED, EB kẻ từ E đến đường AB?
-Đọc H.16: ABC, = 1v, D Î AB, E nằm giữa A và C, nối BE, DF
- Trả lời.
- Trả lời.
*Bài 13/ 60 SGK
a) Có E nằm giữa A & C
Þ AE < AC Þ BE < BC(1)
(quan hệ giữa Đ/xiên và hình chiếu)
b) Có D nằm giữa A và B Þ AD < ABÞ ED < EB (2) 
(quan hệ giữa Đ/xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) suy ra DE Þ BC
Họat động 2.4 (.) Hướng dẫn- Dặn dò về nhà
- Ôn lại các định lí trong §1, § 2
- BTVN 14/ 60 SGK; 15, 17/ 25 - 26 SBT
- Ôn tập quy tắc chuyển vế trong BĐS
- BT bổ sung: Vẽ ABC có: AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
	a). So sánh các góc của ABC
	b). Kẻ AH ^ BC (H Î BC). So sánh AB & BH, AC & CH.
 - Xem lại các bài tập đã làm.
 - Nghiên cứu trước bài mới : Bài 3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
 Tuần 29 
 Tiết 51 Bài 3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT 
 TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức: + HS nắm vững quan hệ độ dài 3 cạnh của 1 D, từ đó biết được 3 đọan thẳng có độ dài thế nào không thể là 3 cạnh 1 tam giác.
+HS hiểu cách ch/m định lí BĐT tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 D.
- Kĩ năng: + Biết cách chuyển từ 1 định lí thành 1 bài tóan và ngược lại.
+ Bước đầu biết vận dụng BĐT D để giải tóan.
- Giáo dục HS ý thức vận dụng k/t vào thực tiễn.
B/. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
- HS: thước thẳng, thước đo góc. 
C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
*Nêu yêu cầu KT:
+Vẽ ABC, AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
(GV cho thước tỉ lệ trên bảng)
a). So sánh các góc ABC
b). Kẻ AH ^ BC (H Î BC). So sánh AB và HB; AC và HC
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
 Hs báo cáo sĩ số
+ 1 HS lên KT:
+ Hs cả lớp cùng làm và nêu nhận xét 
a). ABC có AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm Þ AB < AC < BC
Þ < < (quan hệ giữa góc & cạnh đối diện trong ^)
b). D ABH có = 1v
Þ AB > HB (cạnh huyền > cạnh góc vuông)
Tương tự D AHC, = 1v
Þ AC > HC
2. Bài mới 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 2.1 (.): Bất đẳng thức tam giác.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
- HS thực hiện ? 1 vào vở.
1.Bất đẳng thức tam giác
sgk.tr.61
- Trong 2 trường hợp tổng độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Ta có định lí:
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét: Không vẽ được D có độ dài cạnh 1cm, 2cm, 4cm và 1cm, 3cm, 4cm
-GV đọc định lí trang 61 SGK.
+ Vẽ hình.
- Nêu GT, KL của định lí? 
- Hướng dẫn ch/m như SGK: (ch/m BĐT đầu tiên).
+ 1 HS đọc lại định lí
+ HS vẽ hình vào vở.
HS theo dõi:
(trả lời các câu hỏi của GV)
* Định lí tr. 61. SGK.
- Làm thế nào để tạo được một tam giác có một cạnh là BC , một cạnh bằng AB+AC để so sánh chúng? 
- GVHD phân tích:
- Làm thế nào để chứng minh BD>BC 
+ Tại sao > ? 
+Góc bằng góc nào ?
-Sau khi phân tích bài toán, GV yêu cầu một HS trình bày miệng bài toán và ghi chứng minh (sgk).
-Giới thiệu các BĐT ở phần KL của định lí được gọi là BĐT D.
- Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD.
Có BD = BA + AC
-Muốn chứng minh BD >BC ta cần có 
 > 
-Một HS trình bày miệng bài toán.
Chứng minh
Trên tia đối tia AB lấy điểm D sao cho. 
 AD = AC. Nối CD có: BD = BA + AC
A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD
Þ > (1)
Mặt khác theo cách dựng 
D ACD cân do AD = AC
Þ = ( = )(2)
Þ > (3)
Trong tam giác BCD, từ (3) suy ra : 
AB + AC = BD>BC
Họat động 2.2 (7’): Hệ quả của BĐT tam giác.
-Nêu lại các BĐT trong D?
+Phát biểu quy tắc chuyển vế của BĐT (bài 101/ 66 SBT tập 1)
+Áp dụng quy tắc chuyển vế biến đổi các BĐT trên?
- Các BĐT này gọi là hệ quả của BĐT tam giác.
- Kết hợp các BĐT tam giác ta có:
AC - AB < BC < AC + AB
+Hãy phát biểu nhận xét trên?
+Hãy điền vào dấu . . . . . trong các BĐT:
	. . . . . < AB < . . . . .
	. . . . . < AC < . . . . .
-Yêu cầu HS làm ? 3 / 62 SGK
-Cho HS đọc phần lưu ý/ 63/ SGK.
HS: AB + AC > BC, 
 AB + BC > AC, 
 AC + BC > AB
+ Khi chuyển vế các hạng tử trong 1 BĐT ta phải đổi dấu số hạng đó dấu “+” đổi thành dấu “-”, dấu “-” đổi thành dấu “+”
Hs: AB + BC > AC Þ BC > AC - AB
AC + BC > AB Þ BC > AB - AC
- Nêu hệ quả / 62 SGK.
- Nêu nhận xét ?62 SGK
-Lên bảng điền. 
BC - AC < AB < BC + AC
BC - AB < AC < BC + AB
-Làm ? 3 / 62 SGK
2.Hệ quả của BĐT tam giác.
* Hệ quả:Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. 
*Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn độ dàicạnh còn lại.
-Trong , với cạnh BC ta có : 
AC - AB < BC < AC + AB
tr.62. SGK.
 Không có D với 3 cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm 
Vì: 1cm + 2cm < 4cm
* Lưu ý/ 63/ SGK.
Hoạt động 2.3 (..): Luyện tập củng cố.
+ Phát biểu nhận xét quan hệ 3 cạnh của 1 D ?
- Làm BT 16/ 63 SGK.
Gv cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Gv cho học sinh trao đổi hai bạn cùng bàn.
Gv cho học sinh nêu cách làm.
-Yêu cầu HS làm BT15/ 63 SGK
(Gọi 3 HS trả lời miệng)
Gv cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Gv cho học sinh trao đổi hai bạn cùng bàn.
Gv cho học sinh nêu cách làm.
-HS phát biểu nhận xét /62 SGK.
-Hs làm BT 16 SGK.
Hs thẹc hiện theo yêu cầu cuẩ giáo viên
* 3 HS trả lời.
Hs thẹc hiện theo yêu cầu cuẩ giáo viên
* Bài 16.tr.63. SGK
Có AC - BC < AB < AC + BC
	7 - 1 < AB < 7 + 1
	6 < AB < 8
Mà độ dài AB là số nguyên
Þ AB = 7cm
ABC cân tại A
* BT15/ 63 SGK
 a) 2cm + 3cm < 6cm Þ không thể là 3 cạnh một D
 b) 2cm + 4cm = 6cm Þ không thể là 3 cạnh một D.
 c) 3cm + 4cm > 6cm Þ 3 độ dài này có thể là 3 cạnh 1 D.
Họat động 2.4 (2’): Hướng dẫn- Dặn dò về nhà
- Học bài theo SGK: nắm vững BĐT tam giác.
- Xem lại cácb bài ? đã làm
\- Xem lại các bài tập đã làm.
- Bài tập về nhà: 17, 18, 19/ 63 SGK
- Bài tập về nhà: 24, 25/ 26 - 27 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tuan_29.doc