I - Mục tiêu:
- Cũng cố định nghĩa 2 góc đối đỉnh, 2 góc kề bù
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 góc đối đỉnh, vẽ hình 2 góc đối đỉnh.
- Hoạt động tư duy
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc
Học sinh : thước đo góc
III - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- GV : Bảng phụ nội dung kiểm tra
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà . của một a) Mỗi cạnh của góc này
cạnh của góc kia tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh thì. b) bằng nhau
2 – Bài mới :
Ngaỳ soạn: Ngày giảng : : CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I .- Mục tiêu: - Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau - Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho truớc, nhận biết các góc đối. - Bước đầu tập trung suy luận II - Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù III - Tiến trình bài dạy: 1.- Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Kiểm tra đồ dùng, sách vở - Hướng dẫn học bộ môn 2 - Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ( 10’) Thế nào là hai góc đối đỉnh GV : Quan sát hình vẽ góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh. GV: vẽ 2 góc đối đỉnh 01 và 03 GV: xy cắt x’y’ tại O ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh ?1 -Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Với hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào nữa không vì sao ? Hai góc đối đỉnh cần thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ góc A’BC’ đối đỉnh với Góc ABC GV : Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ? Đặt tên các góc đối đỉnh GV : Bảng phụ một số hình vẽ chỉ rõ các góc đối đỉnh, vì sao? những góc không phải vì sao? Cạnh của tia 0x là đối của 0y Cạnh của tia 0x’ là đối của 0y Chung đỉnh 0 HS trả lời - Đỉnh chung - Cạnh đối nhau HS thực hành vẽ 1.- Thế nào là 2 góc đối đỉnh: x y’ 3 2 1 0 x’ 4 y Ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh Định nghĩa ( SGK / 81 ) b) Ví dụ Góc Ô2 và Ô4 đối đỉnh với nhau vì ox và oy là 2 tia đối nhau ox’ và oy’ là 2 tia đối nhau Hoạt động 2 ( 19’) Tính chất hai góc đối đỉnh 3.1.- Ước lượng bằng mắt về số đo của 2 góc đối đỉnh Ô1và Ô3; Ô4 và O2 ? - Làm ?3 -Phát biểu nhận xét số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi quan sát, đo đạc, thực nghiệm. ? : Tập suy luận - Ô1 + Ô2 = ? vì sao ? - Ô3 + Ô2 = ? vì sao ? -từ (1) và (2) ta có điều gì ? -Từ (3) ta suy luận ra điều gì? ? Phát biểu tích chất của 2 góc đối đỉnh ? Nếu hai góc đối đỉnh ta có quan hệ gì của hai góc ? Nếu hai góc bằng nhau có đối đỉnh không - HS thực hành đo - kết luận Ô1 + Ô2 = 1800 (1) Ô3 + Ô2 = 180o (2) ( hai góc kề bù) Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3) - Hai góc bằng nhau -Không đối đỉnh 2.- Tính chất của 2 góc đối đỉnh Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Tập suy luận: Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô1 + Ô2 = 1800 (1) Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô3+Ô2=1800 (2) So sánh (1) và (2) ta có Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3) Từ (3) à Ô1 = Ô3. Tính chất: (SGK 82) Ô1 đối đỉnh Ô3 Ô1 = Ô3 3 - Củng cố - luyện tâp ( 15’) GV : Bảng phụ bài tập 1/82 ? Bài toán yêu cầu gì ? Để điền được vào chỗ trống cần áp dụng kiến thức nào ? Bài toán yêu cầu gì? ? Hãy lên bảng thực hiện ? Nhận xét bài làm của bạn ? Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước thực hiện qua mấy bước HS phân tích bài - ĐN và TC 2 góc đối đỉnh HS phân tích HS thực hiện Lớp nhận xét - Vẽ góc - vẽ các tia đối của góc đó 3 - Luyện tập Bài 1 SGK – 82 điền Góc x’0y’ ; tia đối Hai góc đối đỉnh Bài 4- SGK – 82 y’ x 60o x’ B y 4 - Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh, - Tập suy luận chứng minh tính chất - BTVN : 3, 5 SGK – 82 ; Bài 1,2,3 – 73, 74 SBT Ngày soạn : Ngày giảng TIẾT 2: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Cũng cố định nghĩa 2 góc đối đỉnh, 2 góc kề bù - Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 góc đối đỉnh, vẽ hình 2 góc đối đỉnh. - Hoạt động tư duy II - Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc Học sinh : thước đo góc III - Tiến trình bài dạy: 1 - Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - GV : Bảng phụ nội dung kiểm tra Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau Hai góc đối đỉnh là hai góc mà ............ của một a) Mỗi cạnh của góc này cạnh của góc kia tia đối. b) Hai góc đối đỉnh thì...... b) bằng nhau 2 – Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ( 10’) Chữa bài tập GV : Cho học sinh chữa bài 3 Nhận xét bài của bạn ? Nêu yêu cầu của bài 4 ? 1 em lên bảng thực hiện ? = ? vì sao ? = ? vì sao ? Để tính được em áp dụng kiến thức nào HS lên bảng thực hiện HS nêu HS thực hiện - Tính chất 2 góc đối đỉnh 1 - Chữa bài tập Bài 3 SGK - 82 z t’ A1 2 4 t 3 z’ Bài 4- SGK – 82 x y’ B 600 y x’ xBy = 600. = (vì đối đỉnh) x’By’ = 600. Hoạt động 2 ( 28’) Luyện tập Làm bài 5. ? Nêu yêu cầu của bài tập ? Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước làm như thế nào ? Cánh tính góc kề bù với góc đã cho Khắc sâu: tính chất 2 góc kề bù - Tính góc đối đỉnh vói góc đã cho Bài 6 ? Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 vẽ như thế nào ? 1 em lên bảng vẽ ? Nhận xét cách vẽ của bạn ? Tóm tắt bài ? Theo bài ta có thể tính được góc nào trước, vì sao ? Trình bày lời giải của bài ? Tính được góc vận dụng kiến thức nào ? ? Đọc bài 7, Bài toán cho gì , yêu cầu gì ? ? Vẽ 3 đường thẳng cắt nhau tại 0 ? Muốn viết được các cặp góc bằng nhau dựa vào kiến thức nào GV : Cho HS hoạt động nhóm ? Các nhóm trình bày kết quả ? Các nhóm khác nhận xét vổ xung GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm HS phân tích bài - Vẽ các tia đối của góc đã cho - Tính chất 2 góc kề bù -Tính chất 2 góc đối đỉnh HS thực hiện HS trình bày - Góc kề bù, góc đối đỉnh HS đọc và phân tích bài HS lên bảng vẽ - 2 góc đối đỉnh Các nhóm thực hiện II.- Luyện tập: Bài 5 _ SGK - 83 a).- ABC = 560. A B 560 C’ C A’ b).- ABC’ kề bù ABC nên ABC’ + ABC = 1800 ABC’= 1800 – ABC ABC’ = 1800 – 560 = 1240 c).- C’BA’ kề bù với ABC’ CBA’ = ABC (vì đối đỉnh) Và ABC = 560 CBA’ = 560. Bài 6:SGK – 83 y 2 470 x’ 3 O4 x y’ Cho : xx’ cắt yy’ tại O Góc O1 = 470 Tìm : Góc O2 ; O3 ; O4 Giải: xx’ cắt yy’ tại O ta có Ô1 = Ô3 (Vì đối đỉnh) Và Ô2 kề bù Ô1 nên Ô2 = 1800 – 470 = 1330. Ô4 = 1330.( 2 góc đối đỉnh) Bài 7: SGK – 83 z’ y x’ O x y’ z Góc O1 = O4 ; O2 = O3 ; O3 = O6 ( 2 góc đối đỉnh) x0z = x’0z’ ; y0x’ = y’0x x0x’ = z’0y ( 2 góc đối đỉnh ) x0x’ = y0y’ = z0z’ = 1800 3 - Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Xem lại các dạng bài tập đã làm , học thuộc định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh và các loại góc có liên quan - BTVN : 8, 9 SGK – 83 Bài 4, 5 SBT – 74 - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I - Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất ! 1 đường thẳng b đi qua A và bA. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, sử dụng thành thạo eke, thước thẳng . - Bước đầu tập suy luận: II - Chuẩn bị: Giáo viên : Bảng phụ, ê ke, giấy gấp hình học sinh : thước thẳng, êke, giấy rời. x III- Tiến trình bài dạy 1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Vẽ vuông góc xAy. -Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xAy. y’ A y -Tính số đo x’Ay’. 2 – Bài mới : x’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ( 10’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Thực hiện ?1 Gv: 2 nếp gấp là hình ảnh 2 đường thẳng và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. ? Quan sát hình vẽ (4) Cho học sinh vẽ ? Tập suy luận: làm ?2 . GV :Góc 2 đường thẳng xx’ và yy’ là 2 đường thẳng . ? Thế nào là 2 đường thẳng ? Gv: Giới thiệu các tên gọi 2 đường thẳng . ? xx’ cắt yy’ tạo thành góc 500 thì xx’yy’ không Ta có: Ô1 = 900 (btoán cho) Ô2 = 1800-Ô1 = 900 (TC 2 kề bù) Ô3= Ô1=900 (TC 2 góc đối đỉnh) Ô2 = Ô2 =900 (TC 2 góc đối đỉnh) - 2 đường thẳng xx’ và yy’ không vuông góc 1.- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?1 y x 0 x’ y’ + ) ĐN: ( SGK - 84.) +) Ký hiệu: xx’yy’ đọc đường thẳng xx’ đường thẳng yy’ Hoạt động 2 ( 12’ ) Vẽ hai đường thẳng vuông góc ? Làm . ?3.?4 ? Nêu yêu cầu của ? 3, 4 ? Vẽ a a’ thực hiện như thế nào ? Vị trí của điểm 0 và đường thẳng a ? Qua điểm O có bao nhiêu đường thẳng a. Gv: yêu cầu học sinh đọc tính chất. GVcho HS Làm quen với các ngôn ngữ toán học: -Nhóm từ: 2đường thẳng , 2 đường thẳng với nhau. -Các mệnh đề: Bài tập 11/86 Học sinh HĐ cá nhân - 0 thuộc a - 0 không thuộc a HS thực hiện bài tập 11- 86 2.- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc a a’ *) Cách vẽ : ( SGK – 85 ) * ) Tính chất : ( SGK – 85 ) Bài tập 11 sgk- 86 Hoạt động 3 ( 8’) Đường trung trực của đoạn thẳng ?: Quan sát H7 SGK trả lời: Đường trung trực của 1 đường thẳng là gì? GV : Giới thiệu định nghĩa ? Đọc định nghĩa SGK - 85 ? đường trung trực của đoạn thẳng thoả mãn điều kiện gì ?.- Cho AB=5Cm: vẽ trung trực của AB bằng eke và thước thẳng hoặc gấp giấy. HS quan sát H7 HĐ Nhóm - Đi qua trung điểm - Vuông góc tại trung điểm HĐ cá nhân 3.- Đường trung trực của 1 đoạn thẳng: x AI = IB A B xy AB tại I y Ta gọi xy là đường trung trực của AB * ĐN: (SGK 85) *xy là trung trực của AB: A và B Đối xứng với nhau qua xy. 3 - Củng cố - luyện tập ( 8’) ? Đọc bài 14 SGK – 86 ? Bài toán yêu cầu gì ? Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 3 - Xác định trung điểm của CD - Vẽ đường thẳng d vuông góc CD qua trung điểm HS đọc và phân tích bài HS nêu cách vẽ HS thực hiện vẽ 3 - Luyện tập Bài 14 SGK – 86 d C D 4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Học thuộc các khái niệm cơ bản trong bài , nắm được cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - BTVN : 12, 13, 15, 18 SGK – 86 : Bài 10, 11 SBT – 75 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 4: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Cũng cố khái niệm 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận. - Hoạt động tư duy II - Chuẩn bị: Giáo viên : Nội dung bài tập Học sinh : Thước thẳng, êke. III - Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) Hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau khi nào? Vẽ hình và ghi ký hiệu. Cho AB = 6cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB. 3.- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ( 15’ ) Chữa bài tập ? Đọc bài tập bài toán yêu cầu gì? ? Vẽ hình theo trình tự của bài ? Nhận xét bài của bạn ? Còn có cách vẽ nào khác ? GV : Từ bài toán bằng lời ta vẽ được hình và ngược lại từ hình phát biểu bằng lời Đọc bài và phân tích HS lên bảng thực hiện Nêu cách vẽ khác I - Chữa bài tập y Bài 18 SGK - 87 C d1 A d2 O - Vẽ góc x0y = 450 - lấy A x0y - dùng ê ke vẽ + d1 0x tại B ( A d1) + d2 0y tại C ( A d2 ) Hoạt động 2 ( 20’) Luyện tập GV: Bảng phụ hình vẽ ? Nêu yêu cầu của bài toán ? Quan sát kỹ hình 11 xem hình vẽ trên được vẽ theo thứ tự nào ? Nêu trình tự các bước vẽ GV : Cho học sinh hoạt động nhóm ? Đại diện nhóm trình bày ? Nhóm khác nhận xét bổ xung GV : Nhận xét bổ xung ? Ngoài cách trên xem còn có cách nào khác không ? GV : Hướng dẫn cách khác ? Thực hiện các bước theo cách 2 HS nêu yêu cầu của bài Nghiên cứu hình vẽ, tìm cách vẽ Làm theo nhóm Các nhóm trình bày HS thự ... n -Tính chất : (SGK/82) -Nhận xét (SGK/82) ?2: Gt Kl AB = AC CM; Xét có : AI cạnh chung BI = CI Vậy : ( Hai cạnh góc vuông) Nên : AB = AC Do đó : cân 2.Bài tập: *Bài tập số 60 Gt Cho đường thẳngd Kl CM Xét có : (gt) Mặt khác IN cắt MJ tại N Nên N là trực tâm : Nên : KN là đường cao thứ ba Do đó : 4.Hướng dẫn học bài(1’) -Đường cao của tam giác -Học bài và làm bài còn lại -Ôn lại kiến thức chương III -----------------------------***-------------------------- Ngày soạn :22/04/2009 Ngày dạy:28/04/2009 Tiết 65: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đường cao của tam giác -Vận dụng thành thạo vào giải bài tập -Rèn luyện kĩ năng so sánh suy luận, tính toán II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh : Kiến thức đã học về đường cao III.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 7:..Vắng : 2.Kiểm tra bài cũ (5’) +Thế nào là đường cao của tam giác ? Đường cao của tam giác có tính chất gì? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Chữa bài tập -Gọi học sinh đọc bài tập số 62 Vẽ hình ghi gt;kl -Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện +Có mấy cách chứng minh tam giác cân?đó là các cách nào ? +Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm thế nào ? -Hai tam giác có những yếu tố nào bằng nhau ? -Gọi học sinh trình bày lời chứng minh -Sửa chữa sai sót của học sinh khi trình bày -Để giải bài toán ta sử dụng kiến thức nào ? *Hoạt động 2: Luyện tập : -Gọi học sinh đọc bài tập số 75 vẽ hình ghi gt;kl -Giáo viên nêu cách chứng minh +kéo dài AC và BD cắt nhau tại F Ta phải chứng minh EK cùng đi qua điểm đó -Vậy E là điểm đặc biệt gì trong tam giác AFB? -Vậy EK nằm trên đường nào của tam giác AFB? +Gọi học sinh trình bày bài toán -Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện +Giới thiệu bài tập số 74 gọi học sinh lên bảng vẽ hình -Bài toán cho ta biết điều gì ? Yêu cầu tính gì ? +Gọi học sinh lên bảng thực hiện -Sửa chữa sai sót của học sinh và chốt lại kiến thức cơ bản đã sử dụng -Học sinh đọc bài tập vẽ hình ghi gt;kl -Học sinh nhận xét -Học sinh trả lời +Hai cách +Chứng minh hai tam giác bằng nhau -Học sinh trình bày cách chứng minh bài tập -Học sinh nhận xét -Học sinh tổng hợp và trình bày -Học sinh đọc bài tập vẽ hình ghi gt;kl -Quan sát cách thực hiện của giáo viên -Học sinh trả lời -E là trực tâm -Thuộc đường cao của tam gíac +Học sinh trình bày lời giải bài tập -Học sinh nhận xét bài của bạn -Học sinh đọc bài vẽ hình -Học sinh thực hiện nhóm và trình bày -Học sinh nhận xét Bài tập số 62: Gt Kl Cân CM Xét Vàcó : (GT) BE = CD (gt) BC cạnh chung Vậy : ( Cạnh huyền - Cạnh góc vuông) Nên: ( Góc tương ứng) Do đó : Cân Bài tập số 75: Gt KL AC,EK,BD Cắt nhau tại một điểm CM Ta có : (GT) Mặt khác AD cắt BC tại E nên : E là trực tâmcủa tam giác AFB Vì: EK AB nên : EK thuộc đường cao của tam giác AFB do đó EK đi qua F ( Tính chất ba đường cao của tam giác ) Bài tập số 74: Trực tâm của tam giác ABC là A Trực tâm của tam giác AHB là : H Trực tâm của tam giác AHC là : H 4.Hướng dẫn học bài : -Tính chất đường cao của tam giác -Trực tâm của tam giác vuông -Học bài và làm bài tập 76,77,78(SBT-Tr56) ----------------------***----------------------- Ngày soạn :25/04/2009 Ngày dạy :29/04/2009 Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG III I.Mục tiêu : -Tổng hợp tính chất các cạnh và góc trong tam giác -Tổng hợp các đường trong tam giác -Vận dụng thành thạo vào giải một số bài tập dạng đơn giản -Rèn luyện kĩ năng so sánh, suy luận ,tính toán II. chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : Kiến thức đã học trong chương III III. Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 7..Vắng : 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức cần nhớ trong chương -Trong chương III ta nghiên cứu các kiến thức nào ? +Giới thiệu bảng phụ câu 1,2 gọi học sinh lên bảng thực hiện -Để thực hiện em đã sử dụng các kiến thức nào ? -Giới thiệu bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm câu 4;5gọi học sinh thực hiện -Tính chất các đường giúp ta giải các bài tập dạng nào? +Giáo viên chốt lại kiến thức cần nhớ và giới thiệu bảng phụ bảng tổng kết kiến thức *Hoạt động 2: Luyện tập : -Gọi học sinh đọc bài tập số 63 vẽ hình ghi gt;kl +Để so sánh hai góc ta so sánh với các góc nào ? Vậy ta có điều gì ? -Gọi học sinh trình bày lời chứng minh -Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện -Để giải bài toán ta sử dụng kiến thức nào ? -Gọi học sinh đọc bài tập số 67 vẽ hình ghi gt;kl -Diện tích tam giác tính theo công thức nào ? -Hai tam giác có yếu tố nào bằng nhau ? -Vậy để so sánh hai diện tích ta so sánh yếu tố nào ? -Gọi học sinh trình bày bài toán +Để giải bài toán ta sử dụng kiến thức nào? -Thông báo phần b, c thực hiện tương tự yêu cầu học sinh tự thực hiện -Học sinh trả lời -Học sinh lên bảng thực hiện và trình bày -Học sinh tổng hợp và trả lời -Học sinh lên bảng thợc hiện và trình bày -Học sinh tổng hợp một số dạng toán được sử dụng -Quan sát bảng tổng kết kiến thứctrong Chương -Học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt;kl -Học sinh trả lời -Học sinh trình bày lời chứng minh bài toán -Học sinh nhận xét bài của bạn -Học sinh đọc bài vẽ hình ghi gt;kl -Học sinh trả lời +Đường cao bằng nhau -Cạnh đáy -Học sinh trình bày lời giải bài toán -Học sinh nhận xét bài của bạn I.Câu hỏi ôn tập : (SGK/84) 2.Luyện tập : Bài tập số 63: Gt KL a) b)AD> AE CM Ta có Vì tam giác ACE cân ta có : ( Tính chất góc ngoài tam giác )(1) Tương tự chứng minh ta có : (2) Từ (1) và (2) ta có : b)Xét tam giác AED có : Theo mối quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác ta có : AD > AE Bài tập số 67: GT Q Là trọng tâm của Kl So sánh diện tích MPQ và RPQ CM Vì hai tam giác có đường cao bằng nhau ta gọi độ dài đường cao là : h SMPQ = (1) SRPQ= (2) Mặt khác theo tính chất trung tuyến ta có MQ =2.QR (3) Từ (1) (2) (3) ta có : Vậy : SMPQ = 2.SRPQ 4.Hướng dẫn học bài : -Mối liên hệ góc và cạnh đối diện -Tính chất các đường cao trung tuyến. trung trực, phân giác -Ôn lại kiến thức chương III chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Ngày dạy :06/50/2009 Tiết 67: KIỂM TRA CHƯƠNG III ( Đề do chuyên môn trường THCS Pa Thơm ra đề ) -----------------------------***---------------------------- Ngày soạn :25/04/2009 Ngày dạy : 14/05/2009 Tiết 68 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu : -Củng cố kiến thức từ vuông góc đến song song Vận dụng thành thạo vào giải bài tập -Rèn luyện kĩ năng so sánh, suy luận,tính toán II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : Kiến thức đã học từ vuông góc đến song song III. Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 7:.Vắng : 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đến song song(20’) -Nêu định lí từ vuông góc đến song song? -Thế nào là tam giác bằng nhau ? -Có mấy cách chứng minh hai tam giác bằng nhau ? đó là các cách nào ? -Giới thiệu bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm gọi học sinh thực hiện +Giáo viên hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản cần nhớ *Hoạt động 2: Bài tập(23’) -Gọi học sinh đọc bài tập số 4 vẽ hình ghi gt;kl -Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện -Để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta làm thế nào ? -Vậy hai tam giác có yếu tố nào bằng nhau ? -Gọi học sinh trình bày -Để chứng minh CA = Cb ta cần chứng minh điều gì ? -Vậy tại sao hai đoạn thẳng bằng nhau ? -Gọi học sinh trình bày -để chứng minh CE CD ta cần chứng minh điều gì? -Gọi học sinh trình bày -Qua bài tập ta đã sử dụng kiến thức nào ? -Giáo viên chốt lại kiến thức đã sử dụng -Giới thiệu hình vẽ bài tập số 5 gọi học sinh thực hiện -Chốt lại kiến thức cơ bản và chốt lại cách thực hiện và hướng dẫn học sinh về thực hiện các phần còn lại -Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên +Có ba cạch bằng nhau ,ba góc bằng nhau +Có ba cách -Học sinh lên bảng thực hiện và trình bày -Học sinh nhận xét bài của bạn -Học sinh đọc bài tập vẽ hình ghi gt,kl -Học sinh quan sát và trình bày -Học sinh nhận xét -Học sinh trình bày lời giải bài toán -Học sinh nhận xét -Từng học sinh trả lời -Học sinh trình bày lời giải của bài toán -Học sinh nhạn xét bài của bạn -Học sinh trình bày lời giải của bài toán -Học sinh nhận xét -Học sinh tổng hợp và trình bày -Học sinh nhận xét -Quan sát hình vẽ và trình bày -Học sinh nhận xét bài của bạn -Quan sát hình vẽ thực hiện và trình bày -Học sinh nhận xét I.Kiến thức cần nhớ: 1.Từ vuông góc đến song song 2.Hai tam giác bằng nhau : 3.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác : II. Luyện tập : *Bài tập số 4 Gt ; CD OA, AD = OD, CE OB OE = EB Kl CE = OD CA = CB; CECD CM Ta có Xét Và Có : ( So le trong ) ( So le trong ) OC Cạnh chung Vậy : ( G.C.G) Nên : CE = OD b)Vì C Thuộc trung trực của OA ta có : OC = CA(1) Vì C thuộc trung trực của OB ta có : OC = CB(2) Từ (1) và (2) ta có : AC = BC c) Mặt khác : Bài tập số 5: Ta có : Mặt khác : 4.Hướng dẫn học bài - Tam giác cân , tam giác vuông -Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác -Học bài và làm bài tập 6;7;8/92(SGK) --------------------------------***----------------------------- Ngày soạn :14/05/2009 Ngày dạy :16/05/2009 Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức về tam giác vuông và tam giác cân -Vận dụng thành thạo vào giải bài tập -Rèn luyện kĩ năng so sánh suy luận tính toán II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : Kiến thức đã học chương III III. Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 7:Vắng : 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Tổng hợp kiến thức cần nhớ -Nêu mối quan hệ góc và cạnh trong tam giác -Nêu mối quan hệ góc và cạnh trong tam giác ? -Nêu kết luận các đường đồng qui trong tam giác ? -Các đường đồng qui trong tam giác cân có tính chất gì +Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện và tổng hợp kiến thức cần nhớ *Hoạt động 2: Luyện tập -Gọi học sinh đọc bài vẽ hình ghi gt;kl -Học sinh trả lời -Học sinh nhận xét -Học sinh đọc bài vẽ hình ghi gt;kl -Học sinh nhận xét I. Kiến thức cần nhớ 1.Mối quan hệ góc và cạnh trong tam giác 2.Mối quan hệ đường vuông góc và đường xiên 3.Các đường đồng qui trong tam giác II. Luyện tập Bài tập số 6: GT KL Lời giải Ta có : Mặt khác : ( Vị trí so le trong) Ta có : góc ACE = Góc BDC +Góc DCE = 570 +310 = 880 4.Hướng dẫn học bài : - Quan hệ đường vuông góc và đường xiên -Quan hệ góc và cạnh trong tam giác -Học bài và làm bài còn lại
Tài liệu đính kèm: