I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS biết được (bằng trực quan) các yếu tố của hình chữ nhật.
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
2.Kĩ năng:
Quan sát, vẽ hình, tưởng tượng không gian.
3.Thái độ: Có ý thức học tập, biết liên hệ thực tế.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3.Bài mới:
CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG-HÌNH CHÓP ĐỀU Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2013 Tiết: 55 Ngày dạy: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS biết được (bằng trực quan) các yếu tố của hình chữ nhật. - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu. 2.Kĩ năng: Quan sát, vẽ hình, tưởng tượng không gian. 3.Thái độ: Có ý thức học tập, biết liên hệ thực tế. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Giáo viên đưa hình 69 lên trên bảng. - Học sinh nghiên cứu hình vẽ. - Giáo viên kết hợp với đồ dùng trực quan giới thiệu cho học sinh các khái niệm mặt, cạnh. ? Nêu một số mặt, đỉnh và số cạnh của hình hộp chữ nhật. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên đưa ra các khái niệm mặt đáy, mặt bên và hướng dẫn học sinh vẽ hình. - Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật. - 3 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa hình 71-tr96 SGK - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi SGK - Giáo viên đưa ra khái niệm. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. 1. Hình hộp chữ nhật - Gồm 6 mặt là các hình chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. - 2 mặt không có điẻm chung là 2 mặt đối diện (mặt đáy); các mặt còn lại là mặt bên. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các mặt là hình vuông. 2. Mặt phẳng và đường thẳng ? - Các mặt: ABCD; ABB'A'; A'B'C'D'; DCC'D'; BCB'C'; ADD'A'. - Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'. - Các cạnh: AB, AD, Â', BC, BB', CD, C'C, DD', D'C', D'A', A'B', B'C'. * các đỉnh A, B , ... như là các điểm. * các cạnh AB, AD, ... như cácđoạn thẳng. * mỗi mặt ABCD là 1 phần của mặt phẳng. Đường thẳng đi qua 2 điểm A, B của mp(ABCD) nằm trọn trong mp đó. 4. Củng cố: Bài tập 1-tr96 SGK Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ: + AB, CD, MN và QP + AM, DQ, CP và BN + AD, QM, NP và BC Bài tập 2-tr96 SGK a) O là trung điểm của CB1 thì (giao điểm 2 đường chéo hcn) b) ; D C Q P N M B O D C D1 C1 B1 A1 B A K Bài tập 3-tr97 SGK Dựa vào định lí Py-ta-go ; cm; cm 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 4-tr97 SGK, bài tập 3, 4, 5 - tr105 SBT IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2013 Tiết: 55 Ngày dạy: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nhận biết (qua mô hình) 1 dấu hiệu về 2 đường thẳng song song. - Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu biết được dấu hiệu đường thẳng song song với mp và 2 mp song song. - Biết áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - HS biết đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt ... 2.Kĩ năng: Quan sát, vẽ hình,áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. 3.Thái độ: Có ý thức học tập, liên hệ thực tế. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh cầm mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu chỉ ra các cạnh, mặt, đỉnh, vẽ hình hộp chữ nhật. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 75. - Học sinh quan sát và trả lời ?1 ? 1. ? Hai đường thẳng song song trong không gian cần thoả mãn điều kiện nào. - Cần nằm trong 1 mặt phẳng, không có điểm chung. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp nghiên cứu nội dung trong SGK. ? Lấy ví dụ về 2 đường thẳng song song, cắt nhau, không cùng nằm trong một mp. ? Kể tên các đường thẳng song song với AA'. - Học sinh: DD', CC', BB'. - Giáo viên đưa hình 77 - Giáo viên nêu ra kiến thức. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời ?4 - Giáo viên đưa phần nhận xét cuối sách tr99 lên bảng. 1. Hai đường thẳng song song trong không gian: - Các mặt ccủa hình hộp:ABCD, ADD'A', DCC'D', ABB'A', BCC'B', A'B'C'D'. - BB' và AA' không có điểm chung, ta gọi BB' và AA' là 2 đường thẳng song song. D C D' C' B' A' B A * Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng - Cả lớp quan sát và trả lời ?2. ?2 - AB // A'B' vì AB và A'B' thuộc mp(ABB'A'), AB không nằm trong mp(AB'C'D') * Nhận xét : SGK - Học sinh đứng tại chỗ trả lời: ?3 DC // mp(A'B'C'D') CB // mp(A'B'C'D') AD // mp(A'B'C'D') * Nhận xét: SGK mp(ABCD) // mp(A'B'C'D') ?4 - Học sinh chú ý theo dõi. * Nhận xét: SGK 4. Củng cố: Bài tập 7 (tr100-SGK):Diện tích trần nhà: 4,5.3,7 = 16,65 m2 Diện tích các mặt xung quanh :3,0. 3,7. 2+ 4,5.3,7.2 = 9. 7,5 = 67,5 m2 Diện tích cửa là 5,8 m2. Diện tích cần quét vôi là 67,5 + 16,65 - 5,8 = 78,35 m2 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK - Làm bài tập 5, 6, 8, 9 (tr100-SGK) IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: