Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)

A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Học sinh củng cố lại các kiến thức về tâm đối xứng của một hình. Dựng hình đối xứng qua tâm O của hình cho trước.

2. Kỹ năng: - Khắc sâu định nghĩa hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng, các tính chất của hình bình hành.

3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận.

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành

Kiểm tra

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ

 * Học sinh: Thước

D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)

 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:

 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài củ: (8’)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/10/2010
Tiết 15:	 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố lại các kiến thức về tâm đối xứng của một hình. Dựng hình đối xứng qua tâm O của hình cho trước.
2. Kỹ năng: - Khắc sâu định nghĩa hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng, các tính chất của hình bình hành.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành
Kiểm tra
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ
 * Học sinh: Thước 
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (8’)
HS 1:	Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm.
	Vẽ hình đối xứng của đoạn thẳng AB qua điểm O (OAB). Hai hình này có tính chất gì?
HS 2: Định nghĩa tâm đối xứng của một hình. Cho ví dụ về hình có tâm đối xứng.
	Tìm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD? giải thích.
3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khăc sâu các kiến thức về tính chất đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, tiết này các em làm một số bài tập. 
 b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(13’)
GV: Vẽ hình 82 lên bảng phụ;
 Hãy nêu GT,KL?
 HS: Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
GV: ? Để chứng minh A đối xứng với M qua I tức là chứng minh điều gì.
HS: AI = MI
GV : ?Tứ giác ADME là hình gì.
Hs : Hình bình hành
Gv : ?Nhắc lại tính chất hai đường chéo hình bình hành.
Hs : Nhắc lại
Gv : Từ đó ta suy ra điều gì ?
HS : Trả lời
Hoạt động 2( 14’)
GV : Đưa bài tập 54
HS : Theo dõi
Gv : ?Nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
Hs : Nhắc lại
GV : Gợi ý HS chứng minh theo hai ý:
	.Cm OB=OC
	.Cm B, O, C thẳng hàng
Hs : Suy nghĩ
Gv : ? Để chứng minh B, O, C thẳng hàng ta chứng minh điều gì.
Hs : Trả lời
GV : Yêu cầu hs lên bảng trình bày
HS : Thực hiện
GV : Gọi Hs nhận xét
HS : Nhận xét
GV : Chốt
Bài tập 53: (SGK) 
 A
 I
 E D
 M 
 B C
GT	
	MD//AB, ME//AC, IE=IM
KL	IA=IM
Chứng minh:
Ta có: MD//AB, ME//AC
Nên ADME là hình bình hành có I là trung điểm của ED nên cũng là trung điểm của AM.
Suy ra A đối xứng với M qua I
Bài tập 54: (sgk) y
 C A
 4 3 2
 O 1 x
 B
Chứng minh:
Ta có: A đối xứng với B qua Ox
Nên Ox là đường trung trực của AB
Suy ra OA=OB (1)
Ta lại có: A đối xứng với C qua Oy
Suy ra OA= OC (2)
Từ (1) và (2), suy ra: OB=OC (*)
Mặt khác, (1)cân tại O
Nên(3)
Hơn nữa, từ (2) cân tại O
Nên (4)
Từ (3) và (4)
Nên B, O, C thẳng hàng (**)
Từ (*) và (**) suy ra B đối xứng với C qua O
4. Củng cố: (5’) 
- Gv nhắc lại các tính chất của hai hình đối xứng tâm, đối xứng trục.
- Nhắc lại các bài ập vừa làm
5. Dặn dò: (3’)
- BTVN: 55 (sgk); 92, 94, 95, 96 (SBT)
*Hướng dẫn bài tập 55: (SGK)
	. Để chứng minh điểm M đối xứng với điểm N qua O ta chứng minh OM=ON
	.Từ đó ta đi chứng minh (g-c-g)
- Xem trước bài “ Hình chử nhật”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_15_luyen_tap_ban_dep.doc