Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25 đến 37 - Kim Oanh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25 đến 37 - Kim Oanh

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

2. Kỹ năng. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu, biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

3. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh. Ôn tập lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số.

 Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhóm.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ.

1) Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?

2) Dùng tính chất nói trên biến đổi phân thức sau thành hai phân thức có cùng mẫu thức .

2.GT bài mới.

Trong KTBC ta đã biến đổi , hai phân thức mới có cùng mẫu số là x2 – y2 . Cách làm như vậy được gọi là quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy thế nào là quy đồng mẫu hai phân thức? tiết học hôm nay cùng tìm hiểu.

3.Nội dung bài mới

 

doc 30 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25 đến 37 - Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:13.11.08	 Ngày dạy: .11.08 
Tuần :13
Tiết : 25	LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS biết vận dụng các tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
Kỹ năng.	HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV : Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. HS :Ôn tập lại phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản cảu phân thức ; Bảng nhóm.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ. 
Nội dung câu hỏi
Học sinh thực hiện
Câu hỏi 1.
Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?(4đ)
Áp dụng: (5đ)
Câu hỏi 2.
Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Nêu công thức tổng quát?(4đ)
Áp dụng: Rút gọn (5đ)
2.GT bài mới: V ận dụng các kiến thức đ ã học để làm bài tập.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1. Rút gọn phân thức.
§LUYỆN TẬP
(?) Muốn rút gọn phân thức 
ta làm như thế nào?
HD: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử chung.
Tổ chức HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1,4: e)
Nhóm 2,5: f)
Nhóm 3, 6: g)
HS lên bảng giải a)
.b)
.
HS làm bài trên bảng nhóm
Bài 12/40.
b) 
Bài 9/17(sbt)
Rút gọn phân thức:
.
Hoạt động 2. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức.
(?)Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
(-) ; A = -(-A)
a)
b)
Bài 13/40(sgk)
Hoạt động 3. Chứng minh đẳng thức.
(?) Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm ntn?
HD: Biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hoặc biến đổi cả hai vế thành một biểu thức.
a) GV cùng HS thực hiện dưới hình thức phát vấn.
b) Tương tự gọi một HS lên bảng trình bày.
VT
=VP
Bài 10/17(sbt)
CM các đẳng thức sau
4.Hướng dẫn về nhà.
Học kỹ lại tính chất cơ bản của phân thức , quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
Xem lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số. BTVN: 11, 12b trang 16, 17 sbt.
Chuẩn bị tiết sau. Đọc trước bài 4. Quy đồng mẫu nhiều phân thức.
 Ngày soạn:17.11.08	Ngày dạy: .11.08
Tuần :13
Tiết : 26
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
Kỹ năng.	HS nắm được quy trình quy đồng mẫu, biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
	Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ. 
1) Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?
2) Dùng tính chất nói trên biến đổi phân thức sau thành hai phân thức có cùng mẫu thức .
2.GT bài mới.
Trong KTBC ta đã biến đổi , hai phân thức mới có cùng mẫu số là x2 – y2 . Cách làm như vậy được gọi là quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy thế nào là quy đồng mẫu hai phân thức? tiết học hôm nay cùng tìm hiểu.
3.Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.Mẫu thức chung.
(?) Thế nào là quy đồng mẫu của nhiều phân thức ?
Giới thiệu cách viết: MTC
(?) Trong phần KTBC mẫu thức chung của là bao nhiêu?
(?) Có nhận xét gì về MTC so với từng mẫu thức của mỗi phân thức ?
YCHS thực hiện ?1. 
(?) Có thể chọn MTC cho hai phân thức là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không? Vì sao?
(?) Nên chọn MTC nào ? Vì sao?
(?) Quan sát các mẫu thức 6x2yz, 4xy3 và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì?
Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 41 hướng dẫn HS tìm MTC của hai phân thức .
(?) Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm như thế nào?
HD học sinh tìm MTC.
(?) Hệ số?
(?) Các luỹ thừa?
(-) Quy đồng mẫu nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
(-) MTC = (x – y)(x + y).
(-) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của các phân thức đã cho.
(-) Có thể chọn, vì cả hai đều chia hết cho hai mẫu thức của hai phân thức đã cho.
(-) Chọn MTC = 12x2y3z vì MTC này đơn giản hơn.
(-) - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của mẫu thức.
- Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 
HS quan sát bảng phụ trả lời các câu hỏi GV nêu.
HS đọc sgk.
HS đại diên lên bảng.
(-) Hệ số	:BCNN(1, 12) = 12
(-) Lũy thừa	:x5y4
	MTC = 12x5y4
HS2: MTC = 60x4y5
1. Tìm mẫu thức chung.
?1 (sgk trang 41)
*Cách tìm MTC (sgk trang 42)
Áp dụng: Tìm MTC của hai phân thức sau
Hoạt động 2.Quy đồng mẫu thức.
Quy đồng mẫu thức
NVĐ: Cho hai phân số hãy nhắc lại các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên?
Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy.
Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 42.
GV cùng HS tìm hiểu quy trình quy đồng mẫu thức dưới hình thức phát vấn.
(?) Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào? 
GV cùng HS thực hiện ?2 dưới hình thức phát vấn, GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách trình bày bài cho HS.
YCHS hoạt động nhóm.
 Lưu ý. Các MTC đã tìm ở hoạt động 1.
Nhóm 1,4: a)
HD hs cách tìm nhân tử phụ
Nhóm 2, 5: b) -Nhóm 3, 6: c)
HD: 
quay lại ?2.
(-) Ta tiến hành các bước sau:
+ Tìm MC: BCNN(6, 8) = 24
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng.
+ Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng.
Quan sát bảng phụ kết hợp sgk trả lời các câu hỏi GV nêu.
(-) Đọc nhận xét sgk trang 42.
Nghe giảng và trả lời câu hỏi
Rút ra cách trình bày.
Phân tích các mẫu thức:
x2 – 5x = x(x – 5); 2x – 10 = 2(x – 5) 
MTC = 2x(x – 5)
HS hoạt động nhóm, nhận xét và đánh giá các nhóm.
MTC = 12x5y4
MTC = 60x4y5
c) 
Ví dụ. (sgk trang 42)
* Nhận xét. ( sgk tr 42)
Áp dụng.
?2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
Tìm MTC của các phân thức sau
c) ?3. 
Hoạt động 3. Củng cố.
Treo bảng phụ
(?)Theo em, em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
Nhấn mạnh: Đôi khi để tìm MTC ta nên rút gọn các phân thức để mẫu thức có thể đơn giản hơn.
HS: Cả hai bạn đều đúng. Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK; tức là nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ. Còn bạn Lan thì đã rút gọn các phân thức; tức là đã chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho cùng một đa thức nào đó. Cụ thể bạn Lan đã làm như sau:
(-) Chọn cách Lan vì MTC đơn giản hơn.
Bài 17/43(sgk) Đố.
4. Hướng dẫn về nhà. Xem lại cách tìm MTC, cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
BTVN: 15, 16, 18sgk trang 43.
Chuẩn bị tiết sau. Luyện tập
 	Ngày soạn:20.11.08	 Ngày dạy: .11.08
Tuần : 14
Tiết : 27
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức.	Củng cố khắc sâu cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Kỹ năng.	HS biết tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập các bước tìm MTC và quy đồng mẫu nhiều phân thức , các bài tập sgk.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
(?) Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?(3đ)
Áp dụng: bài 15a) sgk trang 43.(6đ)
(?) Phát biểu quy tắc đổi dấu?(2đ)
Áp dụng: bài 16 b) sgk trang 43.(7đ)
Nhận xét, ghi điểm.
Nhấn mạnh. Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn.
HS TB (sgk trang 42)(3đ)
15a) MTC = 2(x – 3)(x + 3).(2đ)
HS khá (sgk trang 37)(2đ)
16b) 
HS nhận xét.
2.GT bài mới 
Vận dụng lý thuyết §4 vào giải một số bài tập.
3.Nội dung luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1. Củng cố lại kiến thức và một số bài tập
Thông qua KTBC GV cho HS ôn lại các quy tắc.
Treo bảng phụ ghi cách quy đồng mẫu nhiều phân thức .
Gọi hai HS TB-yếu lên bảng giải 
Gợi ý: 
(?)x2 – 4 có dạng hằng đẳng thức nào? 
(?) x2 + 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào?
HS cùng ôn tập lại các quy tắc thông qua bảng phụ
HS(yếu)
a)+ Phân tích các mẫu thức
2x + 4 = 2(x +2)
x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)
MTC = 2(x – 2)(x + 2)
+ Quy đồng mẫu
HS(TB)
b) )+ Phân tích các mẫu thức
3x + 6 = 3(x +2)
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
Bài 18/43
Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
MTC = 3(x + 2)2
+ Quy đồng mẫu
 Hoạt động 2. Hoạt động nhóm
Bài 19/43.
Treo bảng phụ đề bài
HD cách làm dưới dạng phát vấn HS, sau đó tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1,2.
Nhóm 3,4.
Lưu ý: x2 + 1 có mẫu bằng 1
(?) Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào? Vì sao?
Nhóm 4, 5.
Lưu ý: cần đổi dấu phân thức thứ 2 trước khi tìm MTC.
(?)MT1 có dạng hằng đẳng thức nào?
Nhận xét hoạt động nhóm.
HS trả lời phát vấn của GV, sau đó hoạt động nhóm.
a)+ Phân tích các mẫu thức
2x - x2= x(2 – x)
MTC = x(2 – x)(x + 2)
+ Quy đồng mẫu
b)(-) MTC của hai phân thức chính là mẫu thức của phân thức thứ hai, tức
MTC = x2 – 1 
+ Quy đồng mẫu
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
.
 Hoạt động 3. Củng cố
Bài 20/43
Treo bảng phụ đề bài tập.
(?) Không dùng cách phân tích đa thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng phân thức này với MTC là 
x3 + 5x2 – 4x – 20.
* Nhấn mạnh: Trong phép chia hết, đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương
* Nhấn mạnh: MTC phải chia hết cho từng mẫu thức.
* Yêu cầu vài HS nhắc lại:
+Cách tìm MTC của nhiều phân thức .+ Ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức .
(-) Ta phải chứng tỏ MTC chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
- Ta có thể thực hiện phép chia MTC cho từng mẫu thức. 
HS thực hiện quy đồng mẫu
Vài HS yếu nhắc lại.
Cho hai phân thức
không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là 
Hướng dẫn về nhà.
Xem lại cách tìm MTC, cách tìm nhân tử phụ, cách quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức 
BTVN 13, 14 sbt trang 18.Chuẩn bị tiết sau. Đọc và soạn các ? §5. Phép cộng các phân thức đại số.
Ngày soạn:23.11.08	 Ngày dạy: 27.11.08
Tuần :14
Tiết :28
§5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
Kỹ năng.	HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng phân thức.
	HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đơn giản hơn.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. Thói quen phải đạt được kết quả tối ưu trong công việc.
II .CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn phép cộng hai phân số.Đọc bài trước và soạn ... ết cho 2?
HS: trả lời phát vấn của GV
Một HS đại diện lên bảng trình bày.
llà số chẵn do a là số nguyên.
Bài 5.(Bài 52/58)
Hoạt động 4. Củng cố.
Treo bảng phụ đề bài
Cho phân thức
Để tính giá trị của phân thức đã cho, sau khi rút gọn phân thức được , bạn Thắng đã làm như sau:
Với x = 2, phân thức đã cho có giá trị là ;
Với x = -1, phân thức đã cho có giá trị là .
Em có đồng ý không? Nếu không, em hãy chỉ ra chỗ mà em cho là sai.
4.Hướng dẫn về nhà. Xem lại và hoàn thành các bài tập đã giải
- Học sinh chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ôn tập chương II tr61SGK.
- Bài tập về nhà: Bài 45, 54, 55, 57 tr25, 26, 27 SBT
Hướng dẫn bài 55 SBT
Tìm x biết 
+ Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức 
+ 
Chuẩn bị tiết sau. Soạn các câu hỏi ôn tập chương học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần : 17
Tiết : 36 KIỂM TRA : 1 TIẾT
 ĐẠI SỐ CHƯƠNG II
I MỤC TIÊU:
Kiểm tra kiến thức chương II .
Kiểm tra sự vận dụng các khái niệm về PTĐS và kỉ năng tính cộng, trừ, nhân, chia PTĐS trong 1 biểu thức đại số. 
Đề Bài
Câu 1:(2 đ)
a)Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức.
b) Áp dụng : Tính : 
Câu 2: (2 đ)Rút gọn các phân thức sau : a) ; 	 b) 
Câu 3: (3 đ) Thực hiện phép tính . a) 	;	 b) 
Câu 4: (2 đ) Cho biểu thức 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định .
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 .
Câu 5: (1đ) Tìm x, biết : với 
BÀI LÀM
	........ 
	.........
	.........
	.........	..........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	.........	..........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 	.........	..........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 	.........	..........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	.........	..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :18 Ngày soạn : 27.12.08	 Ngày dạy : .01.09
Tiết :37 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
-Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức.
-Củng cố các HĐT đáng nhớ để vận dụngvào giải toán.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức,phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức .
-Làm các dạng bài tập: tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thưc đạt giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ nhất), đa thức luôn dương, (hoặc luôn âm).
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ ghi bài tập và HĐT.
 HS : Ôn các quy tắc nhân đơn đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ:( Trong ôn tập)
2.Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
+GV: Phát biểu nhân đơn thức với đa thức. Viết công thức tổng quát. 
-HS phát biểu và làm theo yêu cầu:
A.(B+C) = A.B + A.C
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
1/ Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức:
-GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1: a)xy(xy-5x+10y).
 b) (x+3y)(x2-2xy)
-HS cả lớp làm bài ,1HS lên bảng.
1) Bài 1:
a)xy(xy-5x+10y).=x2y2-2x2y+4xy2
b) (x+3y)(x2-2xy)=x3-2x2y+3x2y-6xy2
=x3+x2y-6xy2
.Bài 2: Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được đẳng thức đúng:
-HS hoạt động nhóm
Kết quả
a) (x+2y)2
a’) (a-b)2
a-d’
b) (2x-3y)(3x+2y)
b’) x3-9x2y+27xy2-27y3
b-c’
c) (x-3y)3
c’) 4x2-9y2
c-b’
d) a2-ab+b2
d’) x2+4xy+4y2
d-a’
e) (a+b)(a2-ab+b2)
e’) 8a3+b3+12a2b+6ab2
e-g’
f) (2a+b)3
f’) (x2+2xy+4y2)(x-2y)
f-e’
g) x3-8y3
g’) a3+b3
g-f’
GV đưa 7 HĐT để đối chiếu.
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2-2(1+2x)(2x-1)
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
HS làm bài tập. Hai HS lên bảng.
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2-2(1+2x)(2x-1)
KQ: bằng 4
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
KQ: 3(x-4)
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
GV: Các phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS lên bảng thực hiện
HS: ...nếu tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
KQ: Thương x+3
dư 0
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
KQ: Thương x2+3
dư 0
GV: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
GV lưu ý thêm phương pháp tách hạng tử và thêm bớt hạng tử
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3-3x2-4x+12
 b) x3+3x2-3x-1
c) x4-5x2+4
GV kiểm tra và nhận xét.
GV lưu ý: Từ phép chia hết ta dùng kết quả để phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 6: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
 Hãy nêu cách giải?
 GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải bằng lời, GV ghi lại lên bảng.
b) x2 + 36 = 12x
HS: Trả lời...
HS hoạt động nhóm, hai nhóm làm một câu.
Các đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm.
HS nhận xét.
HS làm bài vào vở.
HS trả lời: ....
HS1: ...
HS2: ...
2/ Phân tích đa thức thành nhân tử:
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)x3-3x2-4x+12
KQ:(x-3)(x-2)(x+2)
 b) x3+3x2-3x-1
KQ:(x-1)(x2+4x+1)
x4-5x2+4
KQ:(x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Bài 6: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
Giải: 
a) 3x3-3x = 0 =>3x(x2-1) = 0
=>3x(x-1)(x+1) = 0 
=>x=0 hoặc x-1=0 hoặc
 x+1 = 0
=>x = 0 hoặc x =1 hoặcx = -1. 
b) x2 + 36 = 12x
x2 - 12x + 36 = 0
 (x-6)2 = 0
 (x-6) = 0
 x = 6
Bài 7:
a) Chứng đa thức
 A=x2-x+1>0 với mọi x
GV gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức.
GV Hỏi tiếp: Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó.
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức sau:
 C = 4x-x2
GV gợi ý: Tương tự như trên...
HS đứng tại chỗ giải miệng: ...
HS Theo trên Avới mọi x => Giá trị nhỏ nhất ....
HS lam dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 7:
a) Chứng đa thức
 A=x2-x+1>0 với mọi x
Giải: 
A = x2-2.x.++=(x-)2+. 
Ta có:(x-)20 với mọi x.
=> (x -)2 + 
 Vậy A > 0 với mọi x.
Vì A với mọi x => Giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = 
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức sau: C = 4x - x2
 Giải: 
 C = -(x2-4x) = ... = -(x-2)2+4 4
Vậy giá trị lớn nhất của C là 4 tại x=2
GV yêu cầu đại diện các nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm thông qua đó ôn tập lại:
1/.ĐN phân thức
2/Hai phân thức bằng nhau.
3/Tính chất cơ bản của phân thức.
4/Rút gọn và đổi dấu phân thức.
5/Các phép toán phân thức
6/ĐK của biến
Sau khoảng 7-10ph đại diện các nhóm trình bày bài làm
HS cả lớp lắng nghe, nhân xét, góp ý kiến sửa chữa chỗ sai. Đồng thời nhắc lại một số kiến thức liên quan theo câu hỏi nêu ra của GV.
3.Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập 
GV treo bảng phụ đề bài tập sau đó hướng dẫn HS giải dưới dạng phát vấn.
a/(?) Đk để giá trị của A xác định là gì?
b/(?) Trước khi tính giá trị của biểu thức cần phải làm công viêc gì?
Lưu ý: Rút gọn sau khi tìm đkxđ.
c)Biểu thức có giá trị bằng 2 thì biểu thức thu gọn cũng bằng 2.
(?) Bài toán đưa về giải quyết điều gì?
Khi nào ?
(?) ước của 3 là những số nào?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi phát vấn của GV sau đó lên bảng trình bày.
a) 
b) x = 0 Không thoả mãn đkxd. Vậy giá trị của A không xác định tại x = 0
Rút gọn biểu thức ta được
Thay x = 1 và ta được A = 3/2 
c/Vì A = 2 nên = 2.
Suy ra x = 3/2 
d/ước cảu 3 là 1, -1, 3, -3.
e/Vậy A nguyên khi x = 0, 2, 4, 6
Cho
Tìm đk của biến để giá trị của A được xác định
Tính giá trị của A tại x = 1, x = 0.
Tìm x để giá trị của A = 2, A = 0
Tìm để A có giá trị nguyên.
 4. Hướng dẫn về nhà 
-Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK.
-BTVN 54,55(a,c), 56, 59(a,c)/9 SBT; 59,62/28-29 SBT.
 - Chuẩn bị tiết sau. Thi học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_25_den_37_kim_oanh.doc