Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông

 Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

 Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc

 Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121, 3 tính chất của diện tích đa giác, các định lý và bài tập

2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc Bảng nhóm

 Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (ở tiểu học)

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 4phút

 

doc 21 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 – Tiết 26
NS: 24/11/2010
ND: 26/11/2010
Chương II :	ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
$ 1- ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
- Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác
- Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc
	 - Bảng phụ vẽ các hình 112 ® 117
 - Bảng phụ vẽ hình 120 tr 115 SGK và ghi các bài tập
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
 - Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) 	Thay cho việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu 
	sơ lược về chương II “Đa giác - Diện tích đa giác
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề 
GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. 
Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
10’
GV yêu cầu HS định nghĩa tứ giác lồi
GV Treo bảng phụ vẽ các hình sau 
Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ?
 a)	 b)	 c)
GV đặt vấn đề : Tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết.
HĐ 2 : Khái niệm về đa giác :
GV treo bảng phụ có 6 hình 112 ® 117 (tr 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác
GV giới thiệu : tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình114,117) 
HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác
HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng
- Tứ giác lồi là hình c
(theo định nghĩa)
HS : Quan sát bảng phụ và nghe giáo viên giới thiệu các hình 112 ® 117 đều là đa giác 
HS: Nhắc lại định nghĩa đa giác
1. Khái niệm về đa giác
Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác
H:112 H:113 H:114
 H:115 H:116 H:117
GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó
HS : Đọc tên các đỉnh là A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA.
- Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 . SGK (câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác
GV giới thiệu : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi
Hỏi : Vậy thế nào là đa giác lồi ?
Hỏi : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi
GV yêu cầu HS làm ?2 . tr 114 SGK
Hỏi : Tại sao các đa giác 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
HS : Quan sát hình vẽ 118 ở bảng phụ
Trả lời : Không phải là đa giác vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng 
HS : Nghe giáo viên giới thiệu
HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr 114 SGK
HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi
HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ
 đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác
- AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác
- Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi.
t Định nghĩa : Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
GV nêu chú ý tr 114 SGK
 là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác
HS : Nhắc lại chú ý SGK
Chú ý : (SGK)
GV đưa bài ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. 
1HS : đọc to bài ?3. SGK
HS : Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập
Phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK
- Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G.
tĐa giác có n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n - giác hay hình n cạnh
t Với n = 3,4,5,6,8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
·
·
·
·
·
H. 119
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK
- Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E...
- Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA
- Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD.
Các góc là: 
- Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P
- Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R
Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý
t Với n = 7, 9, 10 ... ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh ...
12’
HĐ 3 : Đa giác đều
GV đưa hình 120 tr 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
Hỏi : Thế nào là đa giác đều ?
GV chốt lại : Đa giác đều là đa giác có :
- Tất cả các cạnh bằng nhau.
HS : Quan sát hình 120 SGK
HS phát biểu định nghĩa : Đa giác đều như SGK 
HS : Nghe giáo viên trình bày và nhắc lại
2) Đa giác đều :
a) tam giác đềub) tứ giác đều
c) ngũ giác đều 	 d) Lục giác đều
 GV yêu cầu HS thực hiện ?4. SGK 
Hỏi : Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d
Hỏi : D đều có mấy trục đối xứng ? 
Hỏi :Hình vuông có mấy trục đối xứng ?
Hỏi : Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng ?
Hỏi : Lục giác đều có mấy trục đối xứng ?
GV Cho HS làm bài tập số 2 tr 115 (đề trên bảng phụ)
HĐ 4 : Củng cố 
t Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
GV đưa bài tập số 4 tr 115 lên bảng phụ
GV gọi 1 HS điền vào ô trống
HS : vẽ hình 120 vào vở
b)
	c) 	d)
HS : Tam giác đều có ba trục đối xứng
HS : Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm 0 là tâm đối xứng
HS : Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
HS : Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng 0	
HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời : Đa giác không đều :
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật
HS : Đọc đề bài tập số 4
1HS lên bảng điền vào ô trống 
Định nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau
t Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
Bài tập 4 tr 115
ĐG n cạnh 
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo 
1
2
3
n-3
Sô D
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc
2.180 = 3600
3.180 = 5400
4.180
=7200
(n-2).1800
Bài 5 tr 115 SGK 
GV yêu cầu nêu HS công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n - cạnh
HS : Tổng số đo các góc của hình n - giác bằng 
(n-2).1800 
Þ số đo mỗi góc của hình n giác đều là :
Bài 5 tr 115 SGK
Giải : Áp dụng công thức
 ta có :
- Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Hỏi : Hãy tính số đo của mỗigóc của ngũ giác đều, lục giác đều
Hỏi : Thế nào là đa giác lồi
Hỏi : Thế nào là đa giác đều
Hỏi : Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi
HS : áp dụng công thức trên để tính số đo của ngũ giác đều, lục giác đều
HS : Phát biểu định nghĩa SGK
HS : Phát biểu định nghĩa SGK
HS : Một đa giác lồi là một đa giác thỏa mãn hai điều kiện :
+ Các cạnh chỉ cắt nhau tại một đỉnh
+ Đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa một cạnh tùy ý của nó.
số đo mỗi góc của lục giác đều là :
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
- Làm các bài tập số ; 3 tr 115 SGK ; 2; 3 ; 5 ; 8 ; 9 tr 126 SBT
========================================================
Tuần : 14 -Tiết: 27
NS: 1/12/2010
ND: 3/12/2010
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông 
- Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
- Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
 - Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121, 3 tính chất của diện tích đa giác, các định lý và bài tập 
2. Học sinh : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
 - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (ở tiểu học)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	4phút
HS1 : 	- Nêu định nghĩa đa giác lồi, định nghĩa đa giác đều.
- Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ?
Đáp án : Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều, hình 9 cạnh đều...
HS2 : 	- Tính số đo góc của hình tám cạnh đều, 10 cạnh đều, 12 cạnh đều
Đáp án : Áp dụng công thức tính số đo góc của hình n - giác đều là 
Þ số đo góc của hình 8 cạnh, 10 cạnh, 12 cạnh là : 1350, 1440, 1500
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
HĐ 1 : Khái niệm diện tích đa giác :
GV giới thiệu diện tích đa giác như trang 116 SGK
HS : Nghe giáo viên trình bày
1. Khái niệm diện tích đa giác :
12’
GV treo bảng phụ hình 121 SGK, yêu cầu học sinh quan sát và làm bài ?1 
Hỏi : (a) Có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ?
GV nói : Diện tíc ... y nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Chứng minh định lý về diện tích tam giác
GV gọi HS phát biểu định lý về diện tích D
GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý
Hỏi : Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, 
 (hình phần kiểm tra bài)
Vậy còn dạng D nào nữa ?
GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : D vuông, D nhọn, D tù. 
GV treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr 120 SGK
(chưa vẽ đường cao AH)
Hình 126
GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp 
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh
(Mỗi HS một câu)
GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó
HS : phát biểu định lý tr 120 SGK
HS : nêu GT, KL định lý
GT
KL
 DABC có diện tích là S
	AH ^BC
	S = BC.AH
HS : Còn dạng D tù nữa
HS : Nghe GV trình bày
HS : vẽ hình vào vở
1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét :
 = 900 thì H º B
nhọn thì H nằm giữa B và C 
 tù thì H nằm ngoài đoạn BC
3 HS lên bảng chứng minh
HS1 : câu (a)
HS2 : câu (b)
HS3 : câu (c)
1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D
1 Định lý 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
a
S = a.h
Chứng minh :
Có ba trường hợp xảy ra :
(Hình 126 a, b, c)
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C
Khi đó D ABC vuông tại B ta có : S = BC. AH
b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà :
SABC =BH.AH 
SCHA = HC.AH
Vậy : 
SABC = (BH + HC).AH
SABC = BC.AH
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó :
 SABC = SAHB - SAHC
SABC = - 
SABC = 
SABC = BC.AH
13’
HĐ 2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác :
GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK
Hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình
Hỏi : vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ?
- Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm
(GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127
Trả lời : Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác 
Diện tích hai hình đó bằng nhau
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật
t Bài ?
h
2
a
h
a
Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
Bảng nhóm :
Stamgiác = Shìnhchữnhật
	(= S1 + S2 + S3)
mà : Shình chữ nhật = a . 
Þ Stam giác = 
5’
Bài 16 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121
GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK
Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? 
(GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh)
GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Giải thích hình 128
SABC = = 
Một HS lên bảng dựa vào hình vẽ 128 giải thích từ công thức diện tích hình chữ nhật suy ra diện tích hình D
t Bài 16 tr 121 SGK
Giải thích :
h
Cách 1
SABC = S2 + S3
SBCDE = S1+S2+S3+S4
Mà S1 = S2 ; S3 = S4
Nên SBCDE = 2S2 + 2S3
 SBCDE = 2 (S2 + S3)
Þ SABC = SBCDE = a.h
Cách 2 : 
Ta có : 
Schữ nhật = a . h
Stam giác = a.h 
Þ Stamgiác = Schữ nhật
5’
HĐ 3 : Luyện tập, củng cố
GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK 
GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức :
AB . 0M = 0A . 0B
Hỏi : Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ
Một HS lên bảng giải thích 
HS trả lời : cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là : 
- Các tính chất của diện tích đa giác
- Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật
t Bài tập 17 tr 121
Giải thích :
SA0B = 
Þ AB . 0M = 0A . 0B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7)
- Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129
 ________________________________________________________________
Tuần 15 – tiết 30
NS: 12/12/2010
ND: 14/12/2010
	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích tam giác.
- Rèn luyện thêm thao tác tư duy: Phân tích tổng hợp tư duy lô gíc.
 II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ hay có kẻ ô chuẩn bị cho những bài tập 19, 22.Phiếu học tập cho HS chuẩn bị trước.
- HS: Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước, giấy kẻ ô
III. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 10
Phút
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác để so sánh diện tích của hai tam giác cụ thễ.
* Xem hình trên và chỉ ra những tam giác có cùng diện tích (lấy một ô vuông làm đơn vị diện tích). Những tam giác có diện tích bằng nhau đó có bằng nhau không?
-Bài toán này chuẩn bị trước trong bảng phu.
-Hs theo giỏi hình vẽ trên bảng phụ và nhận xét về diện tích tam giác
-Lập luận để trả lời.
25
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-Bài tập 2.
* Vẽ lên giấy một hình chữ nhật có kích thước là một cạnh cho trước của một tam giác, diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước đó.
* Từ cách vẽ đó, hãy suy ra một cách khác để chứng minh công thức tính diện tích của tam giác.
Bài tập 21:
-Xem hình vẽ bên, hãy tìm x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích 
- Thu một số hay phiếu học tập, chấm, sau đó sửa sai cho HỌC SINH
* HS làm trên giấy có kẻ ô đã chuẩn bị trước bài tập 22 (SGK)
Vẽ thêm I sao cho
 = 
Vẽ thêm O sao cho 
c) Vẽ thêm N sao cho 
- Hs làm theo nhóm.
- Thực hiện theo hai cách.
- Đại diện hai nhóm thực hiện trên bảng.
- Xem như một ô vuông trong vở là một cm.
Bài tập 21:
Bài tập 22:
-Hs thực hiện theo nhóm trên giấy kể ô vuông mà Gv đã chuẩn bị sẳng 
-Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện cách làm.
10
Phút
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm, mỗi nhóm hai bàn. Hãy tìm trong tam giác ABC những điểm M sao cho:
S
-Hướng dẫn Hs phân tích và so sánh với ( Do đường cao của tam giác AMC là không đổi).
SAMC = 1/2 SABC
-Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC 
(EF // AC)
Tuần 18 –Tiết 31
NS: 22/12/2010
ND: 24/12/2010
	 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức đã học cho học sinh trong chương I và chương II.
- Củng cố lại các nội dung về tứ giác và diện tích đa giác.
- Rèn luyện nmột số kỹ năng trong giải toán cho học sinh .
II. Chuẩn bị: Giáo án , SGK, bảng phụ.
II. Tiến trình dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 15
phút
Hoạt động 1: Oân tập lý thuyết
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu câu hỏi nhằm giúp HS củng cố và hệ thống lại toàn bộ kiến thức của học kỳ I.
- Lớp thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời sau đó cử đại diện trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- GV nêu một số bài toán tổng hợp nhằm giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào chứng minh hình học.
Bài tập 1:
Cho vuông tại A, trung tuyến AD. Vẽ điểm M đối xứng với điểm D qua AB, vẽ điểm N đối xứng với điểm D qua AC. Gọi E và F theo thứ tự là giao điểm của MD và ND với AB và AC.
a. Tứ giác AEDF là hình gì ? VÌ sao?
b. Các tứ giác ADBM và ADCN là hình gì? Vì sao?
- HS chép đề bài và vẽ hình, ghi GT và KL của bài toán.
b. Tứ giác ADBM; ADCN là hình thoi vì cả hai tứ giác đều có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
c. Ta có : AM//BC; AN//BC (theo b)
=> M; N; A thẳng hàng.
Ta lại có : AM=AD; AN=AD (theo b)
=> AM=AN hay M đối xứng với N qua A.
Bài 2:
GT
, Â=900, AB=6cm, AC=8cm, 
DA=DB; EA=EC,FB=FC,
KL
a. AEFB; ADFE là hình gì? Vì sao?
b. CMR: DEFH là hình thang cân.
c. Tính SADFE
25’
Chứng minh
a. Tứ giác AEFB là hình thang.
Vì có : EF//AB
* Tứ giác ADFE là hình chữ nhật.
Vì có : 
b. Ta có DH=DA (t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông ứng với đỉnh góc vuông)
Mà : DA=EF (theo a)
=> DH=EF (1)
Ta lại có : DE là đường trung bình của nên DE//BC hay DE//FH (2)
Từ (1) và (2) => DEFH là hình thang cân.
c. Tính SADFE 
Ta có : SADFE =AD.AE Mà :
=> SADFE =AD.AE=3.4=12 (cm2)
 5
phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV chốt nội dung bài học.
- Hướng dẫn và dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I tới.
- Dặn HS trong quá trình làm bài thi cần chú ý đọc đề kỹ, phân tích hình vẽ để tìm cách giải hợp lý.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I đạt kết quả cao.
 _______________________________________________________________
 Tuần 19 -Tiết: 32
 NS: 29/12/2010
 ND: 1/1/2011	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Giáo viên thực hiện trả bài theo đáp án có sẵn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_chuong_ii_da_giac_dien_tich_da_g.doc