A/Mục tiêu:
- Qua bài học cho học sinh nắm định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng các góc của một tứ giác vào bài tập, kiểm tra tứ giác là hình thang
B/Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình thang, thước thẳng, Eke
- HS: Dụng cụ học tập, ôn tập định lý tổng ba góc trong tam giác.
C/Tiến trình dạy học:
Tuần 1 – Tiết 1 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC NS: 24/8/2010 ND: 26/8/2010 $1 – TỨ GIÁC A/Mục tiêu: Qua bài học cho học sinh nắm định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế dơn giản. B/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ sẵn các hình tứ giác, thước thẳng HS: Dụng cụ học tập, xem lại khái niệm tứ giác , định lý tổng ba góc trong tam giác. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 Phút Hoạt động 1: Tứ giác -GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình vẽ 1 và 2 (Sgk), yêu cầu học sinh quan sát các hình và trả lời câu hỏi. -GV? Trong các hình vẽ hình nào thoả mãn tính chất: a)Hình tạo bởi bốn đoạn thẳng b)Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên moọt đường thẳng -GV? Vậy tứ giác là gì? -GV! Nhấn mạnh hai ý: * Tứ giác gồm 4 đoạn thẳng khép kín * Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng -GV: giới thiệu đỉnh, cạnh và góc của tứ giác -GV: Cho học sinh trả lời (?!) -GV: Giới thiệu dạng tứ giác lồi và cách nhận biết. -GV: Quy ước: khi nói tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi. -GV! Gọi một số học sinh trả lời (?2) qua đó học sinh hiểu được hai đỉnh về nhau, đối nhau,đường chéo. -GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tứ giác lồi. -HS: Chú ý hình vẽ ở bảng phụ, suy nghĩ và nêu nhận xét - HS: (.) a) Tất cả các hình có trong hình vẽ b) Hình 2 có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng -HS: Nêu định nghĩa tư giác (Sgk) -HS: Nhìn hình và xác định về đỉnh , cạnh, góc của tứ giác. -HS: làm (?1) Hình c) Có một cạnh (AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nữa mặt phẳng có bờ chứa cạnh đó Hìnhb) Có cạnh (BC) mà tứ giác nằm trong hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chuứa cạnh đó -HS: Hình a) Tứ giác luôn nằm trong nữa mặt phẳng có bờ chứa là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác . -HS: Trả lời (?2) (Sgk) -HS: Phát biểu khái niệm tứ giác lồi (Như Sgk) 15 Phút Hoạt động 2; Tổng các góc của một tứ giác -GV? Tổng các góc trong của một tam giác ? -GV? Dựa vào định lý đó tìm tính chất tương tự cho tổng các góc trong tứ giác là bao nhiêu? Vì sao? -GV? Từ đó ta có thể phát biểu tính chất tổng quát các góc của một tứ giác là bao nhiêu? -GV? Ta có nội dung định lý như thế nào? -HS: () = 1800 -HS: quan sát hình vẽ và chứng minh: Tam giác ABC có: Tam giác CDA có: -HS: Tổng các góc tứ giác bằng 3600 -HS: Nêu định lý như Sgk 10 Phút Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV!Dùng bảng phụ vẽ các hình 5, 6 (Sgk) Cho học sinh vận dụng vào bài tập 1(Sgk) -GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 2 (Sgk) -GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5: a)x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500 b) x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 -GV: hướng dẫn học sinh giải bài 2 (Sgk) a) Hình 7a; Góc trong còn lại là = 3600 – (750 + 900 +1200) = 750 Do đó Kết luận: Tổng các góc ngoài 1 tứ giác bằng 3600 (tại mỗi đỉnh) tứ giác lấy góc ngoài Bài tập về nhà: 3; 4 (Sgk) xem trước bài “ Hình thang” cho tiết học sau. -HS: Quan sát hình vẽ, trả lời số đo các góc còn lại ở các hình (Bài tập 1) -HS Theo dõi hình vẽ 7(Sgk), trả lời bài tập 2(Sgk) -HS: Làm bài tập 6 (Sgk) a) x = b) 10x = 3600 x = 360 -HS: chú ý một số hướng dẫn giải một số bài tập và lưu ý một số dặn dò của giáo viên. ________________________________________________________ Tuần 1 – Tiết 2 NS: 25/8/2010 ND: 27/8/2010 $2 – HÌNH THANG A/Mục tiêu: Qua bài học cho học sinh nắm định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng các góc của một tứ giác vào bài tập, kiểm tra tứ giác là hình thang B/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình thang, thước thẳng, Eke HS: Dụng cụ học tập, ôn tập định lý tổng ba góc trong tam giác. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 Phút Hoạt động 1: Kiêmtra bài cũ và hình thành khái niệm hình thang. -GV: Cho tứ giác EFGH (Hình vẽ) a)Dựa và số đo các góc đã cho. Hãy tính số đo ? Biết ? b) Nhận xét gì về hai đọn thẳng FG và EH? Vì sao? -GV: Hình thành định nghĩa hình thang từ ví dụ trên. -GV! Giới thiệu các yếu tố trong hình thang: Cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. -HS: Quan sát hình vẽ. _HS: Nhận xét sau khi tính số đo các góc còn lại Nhận xét: Tứ giác có hai cạnh đối song song vì và chúng ở vị trí cặp góc trong cùng phía -HS: Vẽ hình 14 (Sgk) và phát biểu định nghĩa hình thang Tứ giác ABCD là hình thang 20 Phút Hoạt động 2: Củng cố khái niệm -GV: Cho học sinh làm bài (?1), Hình 15 (Sgk) được vẽ ở bảng phụ. Nhận xét: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai đáy của hình thang đó cũng bằng nhau. *Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên cũng bằng nhau và song song với nhau. -GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ ở bảng phụ -Gv? Bằng trực quan và Eâke kiểm tra tứ giác ABCD và EFGH là hình thang và có nhận xét gì về hình thang ABCD? -GV! Hình thang ABCD có gọi là hình thang vuông. -HS: Làm (?1): Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD a)Nếu AD//BC, chứng minh AD = BC; AB=CD b)Nếu AB=CD chứng minh AD//BC và AD=BC -HS: Phát biểu lại nhận xét cơ bản trong ví dụ. -HS Quan sát hình vẽ. -HS: Kiểm tra bằng Eke xem tứ giác ABCD và EFGH có phải là hình thang không ( Với kết quả có hai cạnh đối song song với nhau thì kết luân là hình thang) -HS: (.) Có =900 , =900 -HS: Phát biểu định nghĩa hình thang vuông (Sgk) 10 Phút Hoạt động 3; Củng cố, dặn dò -GV: Cho học sinh làm bài 7 (Sgk) (Giáo viên treo bảng phụ), học sinh theo dõi hình vẽ, trả lời tìm x,y? -GV: Cho học sinh làm bài 8(Sgk) -GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 9 (Sgk) dựa vào tiêu chuẩn nhận biết một tứ giác là hình thang để chứng minh -Bài 10 (Sgk) Số đoạn thẳng? 1 đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình tạo bởi nó và các đoạn thẳng còn lại ? -GV: Dặn học sinh về xem trước bài “Hình thang cân”, khi nào một hình thang được gọi là hình thang cân ? ( Hai cạnh nào phải bằng nhau? ) -HS: giải bài tập7 (Sgk) Hình a) x = 900 ; y = 1150 Hình b) x = 1000 ; y = 1400 -HS: Làm bài 8 (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) có -HS: Trả lời bài 10 (Sgk) -HS: Ghi nhớ một số dạn dò của giáo viên. Tuần 2 – Tiết 3 NS: 28/8/2010 ND: 31/8/2010 $2 – HÌNH THANG CÂN A/Mục tiêu: Qua bài học cho học sinh nắm định nghĩa hình thang cân,các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện học sinh tính chính xác và cách lập luân trong chứng minh B/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình , thước có chia khoảng, thước đo góc, giấy kẻ ô ly . HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức trong bài hình thang và cách chứng minh hình học C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 Phút Hoạt động 1: kiêmtra bài cũ -GV: Cho học sinh giải bài 9 (Sgk) -GV: Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau. So sánh AC và BD? Nhận xét gì về hai góc BAD và CDA? -GV? Ta có nhận xét gì về hình thang ABCD trong bài tập 9 (Sgk)? -HS: Giải bài 9 (Sgk) a)Chứng minh AD//BC b)Nếu thì và AC = BD -HS: (.) Có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề cạnh đáy bằng nhau. 13 Phút Hoạt động 2: Định nghĩa -GV! Cho học sinh quan sát hình 3 của (?1) -GV? Hình thang ABCD (AB//CD) có gì đặc biệt? -GV: Hình thang như hình 3 (?1) là hình htang cân. -GV? Vậy thế nào là hình thang cân? Định nghĩa? -GV! Chốt lại: Tứ giác ABCD là hình thang cân AB//CD và hoặc -GV! Cho học sinh quan sát hình 24 (Sgk) thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. *Cơ sở để nhận biết hình thang cân? Tính các góc trong hình vẽ như thế nào ? -GV? Từ (?2) ta có khái quát được vấn đề các góc đối của hình thang cân? -HS: Chú ý hình 3 (?!) -HS: (.) AB//CD và -HS: Phát biểu định nghĩa (Như Sgk) và vẽ hình, viết định nghĩa vào vở -HS: Lưư ý vấn đề cơ bản để có hình thang cân. -HS! Quan sát hình 24 và trả lời -*() là có hai góc kề một đaý bằng nhau -*() vận dụng 2 góc đối có tổng bằng 1800 -HS: Hai góc đối có tổng bằng 1800 10 Phút Hoạt động 3; Tính chât -GV? Hãy vẽ hình thang cân ABCD. Có nhận xét gì về hai cạnh bên? Dùng đo đạc và chứng minh để có kết luận cho nhận xét đó? -GV! Chốt lại: trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. -GV? Vậy một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? -GV? Hãy nhận xét về đường chéo của hình thang cân? GV! Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 2 (Sgk) -HS: Vẽ hình thang cân ABCD .Đo dạc và chứng minh: Kết luận: Hai cạnh bên bằng nhau (chứng minh như Sgk) -HS: Viết định lý vào vở. -HS() Có thể không phải là hình thang cân ( cho phản ví dụ hình 24 Sgk) -HS: () Hai đường chéo bằng nhau -HS: Lưu ý chứng minh định lý 7 Phút Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết -GV? Qua bài học hãy rút ra kết luận khi nào nhận biết được một tứ giác là hình thang cân? -GV! Chốt lại: tư giác ABCD (Hình thang) là hình thang cân (AB//CD) -HS: dấu hiệu nhận biết hình thang cân là: +Hình thang có hai góc kề đáy bàng nhau là hình thang cân. +Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 8 Phút Hoạt động5: Củng cố, dặn dò -GV Cho hình than cân ABCD (AB//CD). Chứng minh *AC Cắt BD tại E, chứng minh ED = EC (GV: cho học sinh thảo luận nhóm 2 người) -GV: Dặn học sinh về giải bài 11 đến bài 18 (Sgk) chuẩn bị cho luyênï tập. -GV: Hướng dẫn ... ộng theo nhóm - Nửa lớp làm câu a - Nửa lớp làm câu b Sau 3 phút đại diện mỗi nhóm trả lời miệng kết quả và giải thích Bài 79 tr 108 SGK cm a) Đường chéo hình vuông bằng cm b) Cạnh hình vuông bằng dm 3 phút Hoạt Động 3 : Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp của bài 82 và bài 84 HS : Nhắc lại phương pháp bài 82 và bài 84 2 phút 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Ôn các câu hỏi ôn tập chương I tr 110 SGK - Làm bài tập 85 tr 109 SGK, bài tập 87 ; 88 ; 89 tr 111 SGK - Tiết sau ôn tập chương I Tuần 12 - Tiết 24 NS: 14/11/2010 ND: 16/11/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) - Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV - Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương I 3. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7 phút Hoạt Động 1 : Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV để ôn tập cho HS 1) Ôn tập định nghĩa các hình Hỏi : Nêu định nghĩa tứ giác Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang cân Hỏi : Nêu định nghĩa hình bình hành Hỏi : Nêu định nghĩa hình chữ nhật Hỏi : Nêu định nghĩa hình thoi Hỏi : Nêu định nghĩa hình vuông GV Lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác HS : Quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở HS : Định nghĩa tr 64 SGK HS : Định nghĩa tr 69 SGK HS : Định nghĩa tr 72 SGK HS : Định nghĩa tr 90 SGK HS : Định nghĩa (tr 97 SGK) HS : Định nghĩa tr 104 SGK HS:Định nghĩa tr 107 SGK I. Ôn tập lý thuyết : 1. Định nghĩa các hình : - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. - Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau - Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song - Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông - Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau 5 phút 2) Ôn tập về tính chất các hình : a) Tính chất về góc : Hỏi : Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác Hỏi : Trong hình thang hai kề một cạnh bên như thế nào ? Hỏi : Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy, hai góc đối như thế nào ? Hỏi : Trong hình bình hành các góc đối, hai góc kề với mỗi cạnh như thế nào ? Hỏi : Trong hình chữ nhật các góc như thế nào ? HS Trả lời HS Trả lời : bù nhau HS Trả lời : bằng nhau, bù nhau HS Trả lời : Bằng nhau, bù nhau HS Trả lời : Các góc đều bằng 900 2. Tính chất các hình : a) Tính chất về góc : - Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 - Trong hình thang, hai góc kề cạnh bên bù nhau - Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau - Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau - Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 3 phút b) Tính chất về đường chéo: Hỏi : Trong hình thang cân hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình bình hành hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình chữ nhật hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình thoi hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình vuông hai đường chéo như thế nào ? HS Trả lời : Bằng nhau HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau, là đường phân giác các góc HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, phân giác các góc của hình vuông b) Tính chất về đường chéo : - Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau - Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau - Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với n nhau và là đường phân giác các góc của hình thoi. - Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau, và là phân giác các góc của hình vuông c) Tính chất đối xứng : Hỏi : Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ thể HS Trả lời Hình có trục đối xứng : Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Hình có tâm đối xứng : Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông c) Tính chất đối xứng - Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó. - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình vuông có bốn trục đối xứng(hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. 4 phút d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành Hỏi : Nêu dấu hiệu hình chữ nhật Hỏi : Nêu dấu hiệu hình thoi Hỏi : Nêu dấu hiệu hình vuông HS: Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết tr 74 SGK) HS: (năm dấu hiệu tr 91 SGK) HS : (bốn dấu hiệu tr 97 SGK) HS:(bốn dấu hiệu tr 105 SGK) HS:(Năm dấu hiệu tr 107 SGK) d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : - Hình thang : tr 74 SGK - Hình bình hành : tr 91 SGK - Hình chữ nhật : tr 97 SGK - Hình thoi : tr 105 SGK - Hình vuông : tr 107 SGK 4 phút Hoạt Động 2: Luyện tập Bài 87 tr 111 SGK GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK, Hỏi : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào? Hỏi : Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ? Hỏi : Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ? HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : Nhìn hình vẽ trả lời HS : Nhìn hình vẽ trả lời HS : Nhìn hình vẽ trả lời Bài 87 tr 111 SGK a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông 14 phút Bài 88 tr 111 SGK : GV treo bảng phụ đề bài 88 SGK GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT - KL Hỏi : Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh Hỏi : Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ? (GV đưa hình vẽ minh họa) GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ? GV Đưa hình vẽ minh họa GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Các đường chéo AC và BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông ? GV Đưa hình vẽ minh họa GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề bài trước lớp 1 HS lên bảng vẽ hình HS : Nêu GT - KL Tứ giác ABCD GT AE =EB; FB = FC CG=GD ; DH = HA KL AC, BD có điều kiện gì thì EFGH Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông HS1 : Trả lời và lên bảng chứng minh HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau thì EFGH là hình thoi HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc thì EFGH là hình vuông HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét Bài 88 tr 111 SGK : Chứng minh : Ta có : AE = EB (gt) BF = FG (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF // AC ; EF = AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ GH là đường trung bình của D ADC Þ GH // AC ;ø GH =AC (2) Từ (1) và (2) suy ra : EF // GH và EF = GH Nên EFGH là hình bình hành a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi HÊF = 900 Þ EH ^ EF Mà EH // BD, EF // AC Þ AC ^ BD b) Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = EF Mà : EH = ; EF = Þ BD = AC c) Hình bình hành EFGH là hình vuông khi : EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi Þ AC ^ BD AC = BD 2 phút Hoạt Động 3 : Củng cố GV gọi HS nhắc lại phương pháp giải bài tập 88 1HS nhắc lại 5 phút 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm. - Hướng dẫn bài tập 89 tr 111 a) Chứng minh AB là trung trực của EM D Þ E đối xứng với M qua B b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB ^ EM Þ AEBM là hình thoi - Bài tập về nhà 90 tr111 SGK - Bài 159 ; 161 ; 162 tr 76 ; 77 SBT - Tiết sau kiểm tra 1 tiết ______________________________________________________________________ Tuần 13 - Tiết 25 NS: ND: KIỂM TRA 1 TIẾT ( CHƯƠNG I)
Tài liệu đính kèm: