Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

_ Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.

_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình vuông thông qua các dấu hiệu.

_ Vận dụng những kiến thức về hình vuông trong thực tế, giáo dục mối liên hệ biện chứng thông qua mối liên hệ giữa hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Bảng phụ vẽ hình 105 SGK và sơ đồ nhận biết các loại tứ giác.

_ HS : Thước thẳng , compa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 234Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 11 _ Tiết : 22 _ Ngày soạn:..Ngày dạy:
BÀI 12. HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
_ Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình vuông thông qua các dấu hiệu. 
_ Vận dụng những kiến thức về hình vuông trong thực tế, giáo dục mối liên hệ biện chứng thông qua mối liên hệ giữa hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ vẽ hình 105 SGK và sơ đồ nhận biết các loại tứ giác.
_ HS : Thước thẳng , compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nêu vấn đề và tìm hiểu định nghĩa hình vuông
_ Chúng ta đã tìm hiểu về hình chữ nhật và hình thoi, như vậy một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó sẽ là hình gì ?
_ GV cho HS quan sát hình 104. Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? 
_ Tứ giác ABCD có đủ các yếu tố như thế được gọi là hình vuông .
_ Vậy hình vuông là hình như thế nào ? 
_ Dựa vào định nghĩa hãy cho biết hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? có phải là hình thoi không ? 
_ GV nhấn mạnh : Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.
_ HS chú ý lắng nghe.
_ Có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
_ HS nêu định nghĩa hình vuông như SGK.
_ Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
 Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
1/ Định nghĩa:
A
B
C
D
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
ABCD là hình vuông
Hoạt động 2 : Hình vuông có tính chất gì ?
_ GV: Với cách nói như trên, có thể nói gì về những tính chất của hình vuông?
_ Cho HS làm ?1 SGK. 
Gợi ý : Dựa vào tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi.
_ Hình vuông có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
?1. Trong hình vuông :
_ Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
_ Hai đường chéo vuông góc nhau.
_ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc.
2/ Tính chất:
Hình vuông có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết hình vuông
_ GV: Dựa vào định nghĩa hình vuông và các tính chất của hình vuông , hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hình vuông ? 
_ GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích một vài dấu hiệu chẳng hạn :
 + Yêu cầu HS giải thíc dấu hiệu a).
 + Yêu cầu HS giải thích dấu hiệu d)
 + Các dấu hiệu còn lại HS về nhà chứng minh.
_ GV nhấn mạnh : Muốn là hình vuông phải là hình chữ nhật hoặc là hình thoi.
_ Cho HS làm ?2 SGK.
Yêu cầu HS giải thích vận dụng dấu hiệu nào?
_ HS sẽ phát biểu những phát hiện của mình về những dấu hiệu nhận biết hình vuông.
+ Vì hình chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau nên nếu hai cạnh kề bằng nhau thì tất cả các cạnh cũng bằng nhau.
+ Vì hình thoi các góc đối bằng nhau nếu có một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông.
?2. Các hình vuông là :
 + ABCD ( dấu hiệu 1 )
 + MNPQ ( dấu hiệu 2 )
 + URST ( dấu hiệu 4 )
3/ Dấu hiệu nhận biết:
a) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
b) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hinh vuông.
c) Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
d) Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
e) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò
_ Làm BT 79 SGK.
_ Về nhà học bài và làm các BT 80, 81, 82 SGK. 
79) a) Đường chéo hình vuông là : 
d2 = 32 + 32 = 18 
b) a2 + a2 = 22 
 Người dạy
 Ngô Thanh Hữu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_22_bai_12_hinh_vuong_ban_3_cot.doc