Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Cường

Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Cường

I. Mục tiêu

· HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

· HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tức gíc lồi.

· HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

· GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

· HS:SGK, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NS: 
ND:
Chương I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu 
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tức gíc lồi. 
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
HS:SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
HS nghe GV đặt vấn đề. 
 Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA có đặc điểm gì? 
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ giác ABCD. 
- Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? 
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, nhắc lại. 
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. 
GV gọi một HS thực hiện trên bảng. 
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. 
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không? 
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh, của nó. 
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 SGK. 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? 
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: Một điểm trong tứ giác: Một điểm ngoài tứ giác: 
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện tuần tự tùng thao tác) 
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. 
Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA 
(kể theo một thứ tự xác định) 
Ơû mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Một HS lên bảng vẽ. 
HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng. 
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. 
HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. 
HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
HS trả lời theo định nghĩa SGK. 
HS lần lượt trả lời miệng 
(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) 
HS có thể lấy chẳng hạn: 
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác 
K nằm trên cạnh MN. 
Hai góc đối nhau: 
Hai cạnh kề: MN và NP
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Định nghĩa :
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút) 
GV hỏi: 
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? 
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích. 
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc các góc của một tứ giác? 
Hãy nêu dưới dạng GT, KL 
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. 
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác. 
HS trả lời: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
- Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 
Một HS phát biểu theo SGK. 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
GT
Tứ giác ABCD 
KL
HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo AC. 
DABC có 
DADC có 
nên tứ giác ABCD có: 
hay
Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút) 
Bài 1 tr66 SGK 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Bài tập 2: tứ giác ABCD có . Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. 
(góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác) 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố: 
- Định nghĩa tứ giác ABCD 
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ? 
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác . 
HS trả lời miệng mỗi HS một hần. 
a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = 500 
b) x = 3600- (900+900+900)=900 
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750 
a) =1000 
b) 10x = 3600 Þ x = 360 
HS làm bài tập vào vở một HS lên bảng làm. 
Bài làm
Tứ giác ABCD có 
(theo định lí tổng các góc của tứ giác) 
650+1170+710+ =3600
=3600 – 2530 
= 1070 
có +=1800 
	=1800 - 
	= 1800 – 1070= 730 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
HS trả lời câu hỏi như SGK. 
Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. 
Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác. 
Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. 
Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
Bài tập 1 (Trang 66)
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình:
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 1000
Tuần 1
Tiết 2
NS: 
ND:
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu 
-HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 
-HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 
-Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hthang. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 
HS: Thước thẳng, êke, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, dường chéo). 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá. 
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích. Tính của tứ giác ABCD
GV nhận xét cho điểm. 
HS trả lời theo định nghĩa của SGK. 
Tứ giác ABCD: 
+ A; B; C; D: các đỉnh. 
+ các góc tứ giác. 
+ Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA là các cạnh. 
+ Các đoạn thẳng AC; BD là hai đường chéo 
+ HS Phát biểu định lí như SGK. 
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà )
+AB//CD (chứng minh trên) 
Þ( đồng vị) 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB//CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước và êke) 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. 
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm. 
* Nửa lớp làm phần a. 
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB//CD. Chứng minh AD = BC; AB = CD. 
(ghi GT, KL của bài toán) 
Nửa lớp làm câu b 
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD//BC; AD = BC 
(ghi GT, KL của bài toán) 
GV nêu yêu cầu : 
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng. 
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau). 
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH//FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau. 
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau. 
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. 
HS hoạt động theo nhóm. 
a) 
GT
Hình thang ABCD 
(AB//DC); AD//BC 
KL
AD = BC;AB = CD 
Nối AC. 
Xét DADC và DCBA có:
(slt do AD//BC(gt))
 (slt do AB//DC(gt))
Þ DADC = DCBA (gcg)
GT
Hình thang ABCD (AB//DC); AB=CD 
KL
AD//BC; AD=BC 
Nối AC. 
Xét DDAC và DBCA có 
AB = DC (gt) 
 (slt do AD//BC) 
cạnh AC chung 
Þ DDAC = DBCA(c-g-c) 
Þ 
Þ AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình bày bài. HS điền vào dấu 
Nhận xét: 
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau 
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút) 
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. 
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì? 
- GV: thế nào là hình thang vuông? 
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? 
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? 
Hs vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. 
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuôg theo SGK 
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. 
Ta cần chứn minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900 
Họat động 4:Luyện tập (10 phút) 
Bài 6 tr70 SGK 
HS thực hiện trong 3 phút 
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó). 
Bài 7 tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. 
HS đọc đề bài tr70 SGK 
HS trả lời miệng. 
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. 
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang. 
HS làm vào nháp, một HS trình bày miệng: ABCD là hình thang đáy AB; CD
 Þ AB//CD 
Þ x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía) 
Þ x = 1000; y=1400 
a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) 
BIEC (đáy IE và BC) 
BDEC (đáy DE và BC) 
b) D BID có 
(sole trong, DE//BC) 
Þ 
Þ D BDI cân 
Þ DB = DI
c/m tương tự DIEC cân 
Þ CE = IE 
vậy DB + CE = DI + IE. 
Hay DB + CE = DE. 
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. 
	Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
BT9: B C	△ BAC có AB=BC , Cân tại B
 (1)
 A D AC là p/g góc A (2)
 Từ (1) và (2) : 
	 Vậy AD//BC ABCD là hình thang

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tuan_1_nguyen_van_cuong.doc