Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II (Bản 3 cột)

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Học sinh được hệ thống các kiến thức về định lý Ta-let trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác, hai tam giác đồng dạng đã học.

2. Kỹ năng:

Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán )

3. Thái độ:

- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh,

- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II- Chuẩn bị:

GV:

- Sơ đồ các loại tứ giác /T152 SGV và hình vẽ trong khung chữ nhật/ T132 để ôn tập

- Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập

- Thước kẻ, compa, phấn màu

HS:

- Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ nhóm

- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 68: Ôn tập học kỳ II (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:03/05/2010
Ngày giảng:05/05/2010
	tiết 68: ôn tập học kì II
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh được hệ thống các kiến thức về định lý Ta-let trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác, hai tam giác đồng dạng đã học.
2. Kỹ năng:
Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán)
3. Thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh,
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II- Chuẩn bị:
GV: 
- Sơ đồ các loại tứ giác /T152 SGV và hình vẽ trong khung chữ nhật/ T132 để ôn tập 
- Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
- Thước kẻ, compa, phấn màu
HS: 
- Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ nhóm
- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
III- Phương pháp: 
- Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Biết và PQ = 5cm. Độ dài đoạn MN bằng:
	A, 3,75 cm	B, cm	C, 15 cm	D, 20 cm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản(10’)
Mục tiêu:
Giúp h/s ôn tập lại k/thức đã học ở chương 
Đồ dùng:
Bảng phụ
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I. Ôn tập lý thuyết
ở chương III chúng ta đã học những kiến thức cơ bản nào?
Học sinh nêu (đứng tại chỗ)
1./ Đoạn thẳng tỉ lệ
- Khi nào 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệvới 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
- Giáo viên nói dựa vào tính chất của tỉ lệ thức. 2 tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có tính chất trên. 
Khi và chỉ khi 
2. Định Ta lét thuật và đảo.
- Phát biểu định lý (thuận và đảo) tính chất Talet
- 2 học sinh phát biểu
Giáo viên vẽ hình (giả thiết, kết luận) 2 chiều
- 1 học sinh đọc 
- Giáo viên lưu ý: Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần 1 trong 3 hệ thức là kết luận được a//BC
3. Hệ quả của định lý Talet
- Phát biểu hệ quả của định lý Talet? 
1 học sinh phát biểu
- Hệ qủa này được mở rộng như thế nào? 
Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với 1 cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của 2 cạnh còn lại
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác.
+ Giáo viên đưa hình vẽ, giả thiết, kết luận lên bảng phụ
5. Tam giác đồng dạng5. Tam giác đồng dạng
Ta đã biết đường phân giác của 1 góc chia góc đó ra 2 góc kề bằng nhau. 
D A’B’C’ ~ D ABC thì 
- Trên cơ sở định lý Talet đường phân giác của tam giác có tính chất gì?
- Học sinh phát biểu tình chất đường phân giác của tam giác
Giáo viên nói: định lý vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
Thế nào là hai tam giác đồng dạng?
Học sinh phát biểu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng
6. Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác:
+ Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng
VD: học sinh nêu ví dụ
 và B’ = B ( c.g.c)
A = A ; B = B ( g.g) 
7. Trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. 
Hoạt động 2: Bài tập(30’)
Mục tiêu:
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải các bài tập hình học
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Bài58/92sgk
Giáo viên đưa đề bài và h.vẽ 
66 SGK lên bảng phụ
Học sinh nêu gt, KL, của bài toán 
a./ D BKC và D CHB có 
 K = H = 900
 BC chung
- Hãy chứng minh BK = CH
 HSchứng minh trên bảng.
KBC = HCB (do D ABC cân) 
Vậy D BKC = D CHB ( TH cạnh huyền, góc nhọn)
Vậy BK = CH
- Tại sao KH // BC? 
Giáo viên gợi ý: Vẽ đường cao AI có D AIC ~ DBHC ( g.g)
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn
c./ Vẽ đường cao AI
Có D AIC ~ D BHC (g.g)
 mà 
AC= b; BC = a
*Có KH//BC (CM trên)
Theo hệ quả của định lý Ta -let 
4. Củng cố: (2’)
 GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập :
+ Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, chứng minh 2 tam giác đồng dạng, tính diện tích của tam giác dựa vào tỉ số đồng dạng,chứng minh 2 đường thẳng song song dựa vào định lý Ta- let, ...
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức lý thuyết đã học.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_68_on_tap_hoc_ky_ii_ban_3_cot.doc