A. MỤC TIÊU:
Bằng hình ảnh cụ thể, cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:Mô hình như hình 65, 66, 67, Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc, thước êke
HS: Xem trước bài, làm xong bài tập, SGK, thước êke, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : (10)
Tiết: 57 Ngày Soạn: 20/04/07 Tuần: 31 Ngày Dạy: §3: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT MỤC TIÊU: Bằng hình ảnh cụ thể, cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào việc tính toán. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Mô hình như hình 65, 66, 67, Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc, thước êke HS: Xem trước bài, làm xong bài tập, SGK, thước êke, dụng cụ học tập TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : (10’) Bài 6: Những cạnh song song với cạnh CC1 là: DD1, BB1, AA1. Những cạnh song song với cạnh A1D1 là: B1C1, AD, BC. Bài 7: Diện tích trần nhà: 4,5 . 3,7 = 16,65 (m2). Diện tích 4 bức tường trừ cửa sổ: (4,5 + 3,7).2.3 – 5,8 = 43,4 (m2). Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, Hai mặt phẳng vuông góc. GV: Yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi của bài tập ?1 SGK, từ đó GV hình thành dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng HS: làm bài tập ?1 SGK - AA’ vuông góc AD (vì hai cạnh kề của hình chữ nhật) - AA’ vuông góc vơi AB (vì hai cạnh kề của hình chữ nhật) 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, Hai mặt phẳng vuông góc. Hoạt động 2: Tập vận dụng lý thuyết vào bài toán - GV gọi vài HS tìm trên mô hình hay trên hình vẽ, những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? - GV gọi vài HS tìm trên mô hình hay trên hình vẽ, những ví dụ về mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng? -HS tìm trên mô hình hay trên hình vẽ, hay hình ảnh trong thực tế các ví dụ về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Chẳng hạn: AA’ vuông góc với A’D’ và AA’ vuông góc với A’B’ nên AA’ vuông góc với mặt phẳng A’B’C’D’ và các mặt phẳng AA’B’B, ADD’A’ vuông góc với mặt phẳng A’B’C’D’ Chú ý: Nếu a Ỵ mp(a,b), a ^ mp(a’,b’) thì mp(a,b) ^ mp(a’,b’). Hoạt động 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật GV: Ở tiểu học, HS đã học công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó và tìm hiểu cơ sở vì sao có được công thức đó? GV: Dùng mô hình trong bộ thiết bị dạy học để giúp HS hiểu rỏ hơn về vấn đề này). GV: Nếu hình lập phương công thức tính diện tích sẽ là gì? HS: Nếu ba kích thước của hình hộp chữ nhật a, b, c thì thể tích V của nó được tính bởi công thức: V = a.b.c HS: Nếu hình lập phương, thì ta sẽ có a=b=c, suy ra: VLập phương = a3 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật Vh.h chữ nhật = a . b . c Đặc biệt: Vlập phương = a3 Hoạt động 4: Củng cố GV: Aùp dụng: Hình hộp lập phương có diện tích toàn phần 96 cm2, tìm thể tích của hình lập phương đó? GV: Xem hình vẽ ở bảng. a/ Chứng minh BF vuông góc với mặt phẳng EFGH? (Một HS làm ở bảng, các HS khác trình bày miệng? b/ Vậy mặt phẳng EFGH vuông góc với những mặt phẳng nào? HS: Hình lập phương có diện tích 6 mặt bằng nhau (là các hình vuông có cùng độ dài các cạnh). S1mặt = 96 : 6 =16(cm2) HS: Độ dài cạnh của hình lập phương: Thể tích hình lập phương là: V=a3=43=64 (cm3) HS: BF vuông góc với FC (do các mặt đều là HCN) do đó FB vuông góc với mặt phẳng EFGH. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + Bài tập 11: a, b, c; 12 + Xem trước các bài tập 15; 16; 17 để tiết sau luyện tập tốt hơn Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: