Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Huỳnh Kim Huê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Huỳnh Kim Huê

1 . MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm về đa giác lồi, đa giác đều.

- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác

b. Kỹ năng:

- HS vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều.

- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.

- Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của đa giác.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- BÀi soạn, SGK,thước thẳng, êke, phấn màu, compa, thước đo góc.

- Bảng phụ (hình 112117, 120/SGK/T113, 114)

b. Hoc sinh:

- Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.

- Ôn tập định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.

 - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.

 - Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.

 - Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tố chức:

 Điểm danh: (Học sinh vắng:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13
Tiếtppct : 26
Ngày dạy: //2009.
1 . MỤC TIÊU:	
a. Kiến thức:
HS nắm được khái niệm về đa giác lồi, đa giác đều.
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
b. Kỹ năng:
HS vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều.
HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của đa giác.
c. Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
2. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
BÀi soạn, SGK,thước thẳng, êke, phấn màu, compa, thước đo góc.
Bảng phụ (hình 112117, 120/SGK/T113, 114) 
b. Hoc sinh: 
Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
Ôn tập định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. 
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
 - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
 - Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề. 
 - Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng:
Lớp 8A1:	
Lớp 8A3:	
Lớp 8A5 :	
 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại :
 - Định nghĩa tứ giác ABCD ?
 HS: Tứ giác ABCD Là hình gồm bốn đoạn thẳng AB; BC; CD ;CA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
 - Tứ giác lồi?
 HS: Tứ giác lồi là tứ giác luôn mằn trong một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
4. 3 Giảng bài mới: Giáo viên đặt vấn đề : Vậy tứ giác, tam giác có tên chung là gì ? Hôm nay chúng ta được làm quen với một số hình có nhiều cạnh và được gọi chung là đa giác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Khái niệm về đa giác
GV treo bảng phụ 
(Có 6 hình từ 112117 (SGK/T113)
GV: Giới thiệu các hình từ 112117 đều là đa giác.
Tương tự như tứ giác , đa giác ABCDE là một hình gồm năm đoạn thẳng AB , BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác.
- HS làm ? 1 /SGK/114
GV:Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi?
- HS: Các đa giác ở hình 115, 116, 117
là các đa giác lồi.
- HS làm ? 2 
Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
- HS làm ? 3 theo hoạt động nhóm.
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm
GV: Giới thiệu đa giác có n đỉnh (n3) và cách gọi như SGK.
Hoạt động 2: Đa giác đều
GV đưa hình 120 SGK/T115 
Yêu cầu HS quan sát các đa giác đều
GV hỏi: Thế nào là đa giác đều?
HS: Phát biểu định nghĩa như SGK/111
Em hãy cho biết các đa giác đều ?
( Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều.)
GV: Chốt ý trọng tâm 
Đa giác đều là đa giác có:
+ Tất cả các cạnh bằng và 
+ Tất cả các góc bằng nhau 
GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 
Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình (Nếu có)
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
GV đưa hình 4 SGK /T115 
Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống.
* GV hướng dẫn HS rút ra công thức tính tổng số đo các góc của đa giác có n cạnh.
Đa giác n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n -3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc của một đa giác
2.1800= 3600
3.1800= 5400
4.1800= 7200
(n-2).1800
1. Khái niệm về đa giác
* Các hình từ 112117 đều là các đa giác.
 * Đa giác ABCDE là một hình gồm năm đoạn thẳng AB , BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
- Các cạnh : AB, BC, CD, DE, EA
- Các đỉnh : A, B, C ,D, E.
? 1 /SGK/114
Hình gồm năm đoạn thẳng AB , BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì 
Đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
* Các đa giác ở hình 115, 116, 117
là các đa giác lồi.
a) Định nghĩa đa giác lồi :
 (SGK/T 114)
b) Chú ý :
Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
? 3 
Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E , G
Các đỉnh kề nhau là : A và B, B và C,
C và D ; D và E.
Các cạnh : AB, BC, CD, DE, GE, AG.
Các đường chéo: AC, AD, AE, BG, BE BD.
Các góc là :
Các điểm nằm trong đa giác là: M , N, P.
Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, R.
2 . Đa giác đều
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
? 4
Tam giác đều có 3 trục đối xứng
Hình vuông có 4 trục đối xứng và một tâm đối xứng
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng.
 3. Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác:
* Đa giác có n cạnh có:
n : Số cạnh.
 Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là: n – 3.
Số tam giác được tạo thành : n -2
Tổng số đo các góc của đa giác 
 là (n -2).1800
4.4 Củng cố và luyện tập:
Củng cố:
Thế nào là đa giác lồi? 
HS: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phắng có bờ là bất kì đường thẳng nào của đa giác.
Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết?
HS: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 
* Ví dụ : Tam giác đều,hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều. 
Bài tập:
 Bài 2: (SGK/T115) 
 Đa giác không đều :
 + Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi
 + Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 A. Lý thuyết:
Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác 
B. Bài tập:
Làm các bài tập: 1, 3, 5 SGK /T 115
C. Chuẩn bị:
Đọc trước bài: “ Khái niệm diện tích đa giác”
Hướng dẫn bài 5 (SGK/T115)
Tổng số đo các góc của hình n-giác bằng (n-2). 1800
Suy ra: Số đo mỗi góc là :
Aùp dụng công thức trên tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều: ĐS : 1080 ; 1200
5 . RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt tổ trưởng CM
 Ngàytháng.năm 2009
 Nguyễn Thị Thúy Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_26_da_giac_da_giac_deu_huynh_kim.doc