I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được các yếu tố của hình hộp, chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm, chiều cao hình hộp chữ nhật.
-Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức.
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II- Chuẩn bị:
GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo, hình lập phương khai triển, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
HS: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III- Phương pháp:
Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình:
Ngày soạn:12/04/2010 Ngày giảng:14/04/2010 Chương IV : Hình lăng trụ đứng hình chóp đều A- Hình lăng trụ đứng Tiết 55. Hình hộp chữ nhật( Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được các yếu tố của hình hộp, chữ nhật. 2. Kỹ năng: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm, chiều cao hình hộp chữ nhật. -Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức. - Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế. II- Chuẩn bị: GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo, hình lập phương khai triển, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông. HS: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông. III- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ. IV- Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ:(không) 3. Bài mới: ĐVĐ: ở Tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu (giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mô hình). Đó là những hình mà các điểm của chúng không nằm trong 1 mặt phẳng. Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trị đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian. Hôm nay ta sẽ được học một hình không gian quen thuộc đó là hình hộp chữ nhật. Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật (15') Mục tiêu: Nhận biết hình hộp chữ nhật và các yếu tố mặt, đỉnh, cạnh của nó. Đồ dùng: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hình hộp chữ nhật. *) Các khái niện: Giáo viên đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật rồi hỏi - Có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật. - Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật; 8 đỉnh và 12cạnh. - Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện hay 2 mặt đáy; các mặt còn lại là các mặt bên. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật. *) Ví dụ: - Bể nuôi cá cảnh, bao diêm,...có dạng hình hộp chữ nhật. - Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì? - Có 8 đỉnh và 12 cạnh 1 hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh - Yêu cầu 1 học sinh lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật - Sau đó giáo viên giới thiệu: mặt đối diện hay mặt đáy và các mặt bên. - Giáo viên đưa hình lập phương và hỏi - Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? - Đều là hình vuông - Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật? - Giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh... - Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng ( 15’) Mục tiêu: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm, chiều cao hình hộp chữ nhật. -Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu. Đồ dùng: Thước, ê ke HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Giáo viên vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng và hướng dẫn học sinh vẽ hình +Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn hình phối cảnh thành hình bình hành ABCD. - Nhận xét độ dài các cạnh A A’; BB’; C C’, D D’ 2./ Mặt phẳng và đường thẳng ( 20’) Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ - Ta có thể xem: SGK/96 + Vẽ hình chữ nhật AA’D’D + Vẽ CC’ song song và bằng DD’. Nối C’D’ + Vẽ các nét khuất BB’(song song và bằng AA’), A’B’, B’C’ - Sau đó yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi trang 96SGK - Học sinh quan sát rồi trả lời - Giáo viên đặt hình hộp chữ nhật chữ nhật lên bàn: yêu cầu học sinh xác định 2 đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tường ứng, sau đó giáo viên cho thay đổi 2 đáy và xác định chiều cao tương ứng - Giáo viên giới thiệu: điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng như SGK T96. Giáo viên lưu ý học sinh: trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía - Hình ảnh của mặt phẳng: trần nhà, sàn nhà, mặt bàn Chú ý: Ký hiệu mặt phẳng (.) - Em hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? - Hình ảnh của đường thẳng: đường mép bảng, đường giao giữa 2 bức tường, - Giáo viên chỉ vào hộp hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ nói: ta có đoạn - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu thẳng AB nằm trong ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được (ABCD). Đường thẳng AB đi qua 2 điểm Avà B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD). Ta nói: đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD) Hoạt động 3: áp dụng(10’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng, êke HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ sau đó yêu cầu trả lời từng câu hỏi và giải thích a./ Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (tính chất đường chéo hình chữ nhật) 3./ Bài tập: Bài 2/96 b./ K là điểm thuộc CO thì K không thể là điểm thuộc BB1 4. Củng cố: (2’) Khắc sâu các kiến thức cho HS 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Bài tập về nhà: bài 1, 3, 4/97sgk - Học sinh ôn tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( toán lớp 5)
Tài liệu đính kèm: