Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục (Bản đẹp)

I/ Mục tiêu :

- HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

- HS biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước.

- HS biết nhận ra một số hình trong thực tế có trục đối xứng như: ∆ cân, hình thang cân, đường tròn

II/ Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ hình 53, 54.

- HS : Thước thẳng, compa.

III/ Các bước tiến hành :

 1/ On định : Kiểm tra sĩ số.

 2/ Kiểm tra bài cũ :

 Có thể bỏ qua vì tiết trước là tiết luyện tập

 3/ Bài mới :

 GV giới thiệu : Ở tiết học trước, chúng ta đã xét về việc dựng hình thang. Ơ tiết học này cùng nhau nghiên cứu thế nào là hình có trục đối xứng .

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tuần 5
Tiết 10
 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu : 
- HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- HS biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước.
- HS biết nhận ra một số hình trong thực tế có trục đối xứng như: ∆ cân, hình thang cân, đường tròn 
II/ Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ hình 53, 54.
HS : Thước thẳng, compa.
III/ Các bước tiến hành :
	1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số.
	2/ Kiểm tra bài cũ :
	Có thể bỏ qua vì tiết trước là tiết luyện tập
	3/ Bài mới :
	GV giới thiệu : Ở tiết học trước, chúng ta đã xét về việc dựng hình thang. Ơû tiết học này cùng nhau nghiên cứu thế nào là hình có trục đối xứng .
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xét hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
GV nói : Bây giờ cả lớp hãy cùng nhau thực hiện ?1
GV : Để d là trung trực của AA’ thì khoảng cách từ A đến d và khoảng cách từ A’ đến d như thế nào ?
HS : hia khoảng cách này bằng nhau
Gv hỏi : Như vậy d là gì của đoạn thẳng AA’ ?
HS : là trung trực của đoạn thẳng AA’
GV nói : Ta gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d, và A là điểm đối xứng với A’ qua d.
GV hỏi : Vậy hai điểm như thế nào được gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d ?
HS : hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng đó.
GV hỏi : Như vậy hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng thì khoảng cách hai điểm đó đến một đường thẳng như thế nào ?
Hs : Khoảng cách của chúng bằng nhau.
Gv nói : Người ta quy ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
Gv : Bây giờ các em hãy cùng nhau làm ?2
A
·
·
·
C
B
·
·
·
A’
C’
B’
d
HS : Một HS lên bảng, cả lớp cùng làm
Gv nói : qua việc kiểm nghiệm ta thấy điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’C’
Như vậy : Điểm đối xứng với mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn thẳng A’B’ nói trên, Điểm đối xứng với mỗi điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ đều thuộc đoạn thẳng AB
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d
GV hỏi : Vậy hai hình như thế nào gọi là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng?
HS : Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng và ngượi lại
Gv nói : Đường thẳng d lúc này gọi là trục đối xứng của hai hình đó
GV thực hiện : Cho DABC và đường thẳng d vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của DABC qua trục d
A
B C
A’
B’ C’
Gv giới thiệu : 
DABC đối xứng với DA’B’C’ qua đường thẳng d. hai góc ÐA và ÐA’ đối xứng với nhau qua d
Các em lưu ý : Hai góc, hai đoạn thẳng , tam giác, đối xứng nhau qua một trục thì bằng nhau.
1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng :
 A
-
ð
-
 A’
·
·
H
d
Ta gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d, và A là điểm đối xứng với A’ qua d.
Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Định nghĩa :
 Hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng đó.
T Quy ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng :
A
·
·
·
C
B
·
·
·
A’
C’
B’
d
¾
¾
©
©
*
*
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d.
T Định nghĩa :
Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng và ngượi lại.
Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
Hoạt động 2 : Hình có trục đối xứng
GV : Các em hãy cùng nhau thực hiện ?3
Hs : Cùng nhau thực hiện ?3 nêu nhận xét : Mỗi điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc cạnh của DABC qua AH cũng thuộc cạnh của DABC
GV nói : Như vậy ta nói AH là trục đối xứng của DABC
GV yêu cầu HS thực hiện ?4
HS : Chữ A in hoa có 1 trục đối xứng
Tam giác đều có 3 trục đối xứng
Đường tròn có vô số trục đối xứng
Gv : Dùng tấm bìa có vẽ sẵn hình thang cân và Gv gấp lại, yêu cầu HS nhận xét hai phần của hình thang cân có trục đối xứng đi qua trung điểm hai đáy.
Hs : đọc định lý trong SGK
3/ Hình có trục đối xứng :
T Định nghĩa :
 Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H
¬ Người ta đã chứng minh được định lý sau :
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối` xứng của hình thang cân đó.
 A B 
 D C 
 * * 
 ê ê 
4/ Củng cố :
Làm bài tập 37 SGK
5/ Dặn dò :
Về nhà xem lại bài đã học
Làm bài tập 35, 36, 38 SGK
Chuẩn bị bài tập thật kỹ tiết sau là tiết luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_doi_xung_truc_ban_dep.doc