I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :
Bảng tóm tắt chương III tr 89 91 SGK trên bảng phụ
Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh :
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập)
3. Bài mới :
Tuần : 30 Tiết : 53 Soạn: 30/03/2009 Giảng: 31/03/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh. - Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng tóm tắt chương III tr 89 - 91 SGK trên bảng phụ - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’? Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7) 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo Hỏi : Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo) GV đưa hình vẽ và GT, KL (hai chiều) của định lý Talet lên bảng phụ GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC HS : trả lời như SGK tr 57 HS quan sát và nghe GV trình bày HS phát biểu định lý (thuận và đảo) Một HS đọc GT và KL của định lý HS : nghe GV trình bày I. Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ : a) Định nghĩa : AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û b) Tính chất : AB.C’D’= CD . A’B’ Þ = 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo A B B’ C C’ a DABC a//BC Û 5’ 3. Hệ quả định lý Talet Hỏi : Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hỏi : Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu hệ quả của định lý Talet HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL A B B’ C C’ a 3. Hệ quả định lý Talet Þ DABC a//BC 4’ 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác Hỏi : Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác HS : quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD tia phân giác của BÂC AE tia phân giác của BÂx Þ 7’ 5. Tam giác đồng dạng Hỏi : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Hỏi : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? Hỏi : Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? 7. Định lý tam giác đồng dạng Hỏi : Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng? HS : phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng HS : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng HS : tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một D và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một D mới đồng dạng với D đã cho 5. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa : DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k) Û Â’ = Â ; =k b) Tính chất : = k ; = k2 (h’; h tương ứng là đường cao ; p’ ; p tương ứng là nửa chu vi ; S’; S tương ứng là diện tích của DA’B’C’ và DABC) 7’ 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác GV yêu cầu 3 HS lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D Hỏi : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai D về cạnh và góc HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác HS : quan sát hình vẽ Ba HS lên bảng HS1 :TH đồng dạng (c.c.c) HS2 :TH đồng dạng (c.g.c) HS3 :TH đồng dạng (gg) HS : Hai D đồng dạng và hai D bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau Về cạnh : hai D đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai D bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau D đồng dạng và D bằng nhau đều có ba trường hợp (c.c.c, c.g.c, gg hoặc g.c.g) 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác t Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác a) (c.c.c) b) (c.g.c) c) Â’ = Â và (gg) t Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác a) A’B’ = AB ; B’C’ = BC và A’C’=AC (c.c.c) b) A’B’ = AB ; B’C’= BC và (c.g.c) c) Â’ = Â và và A’B’ = AB (g.c.g) 4’ 9. Trường hợp đồng dạng của D vuông GV yêu cầu HS nêu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông GV vẽ hình hai D vuông ABC và A’B’C’ có : Â = Â’ = 900 Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng ký hiệu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông HS : Hai D vuông đồng dạng nếu có : - Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc - Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc - Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ 9. Trường hợp đồng dạng của D vuông a) b) c) 6’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 56 tr 92 SGK : (đề bài bảng phụ) GV gọi 3 HS lên bảng cùng làm HS : đọc đề bài bảng phụ 3 HS lên bảng cùng làm HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c Bài 56 tr 92 SGK : a) b) AB = 45dm ; CD =150cm = 15dm Þ = 3 c) = 5 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III - Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 tr 92 SGK - Bài tập 53 ; 54 ; 55 tr 76 - 77 SBT - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III IV. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: