1. MỤC TIÊU
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông nhât là trường hợp đồng dạng đặc biệt, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
- Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, tính diện tích tam giác.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ
HS:
+ Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
+ Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ
3. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Cho và . Hỏi hai tam giác này có đồng dạng hay không ?
+ HS2: Chữa bài tập 50 (SGK – T84)
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 14/03/2009 Ngày giảng: 8A (17/03/2009) Bài soạn: Tuần: 31 Tiết: 49 . Luyện tập 1. Mục tiêu - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông nhât là trường hợp đồng dạng đặc biệt, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. - Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, tính diện tích tam giác. - Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ HS: + Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác + Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ 3. Phương pháp - Gợi mở - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + HS1: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Cho và . Hỏi hai tam giác này có đồng dạng hay không ? + HS2: Chữa bài tập 50 (SGK – T84) 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (Luyện tập) GV yêu cầu HS làm bài tập 49.SGK GV vẽ hình lên bảng GV trong hình vẽ có những tam giác nào ? những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ? Tính BC GV gợi ý: Sử dụng địng lý pytago Tính AH, BH, HC nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ? GV yêu cầu HS làm bài tập 51.SGK GV để tính được chu vi và diện tích của tam giác vuông trước tiên ta phải tính cái gì ? GV trog hình vẽ có mấy tam giác vuông GV để tính được AH ta phải làm thế nào ? GV tính được AH từ đó dựa vào các tam giác vuông và định lý pytago các em hãy tính AB ; AC ; BC GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV kiểm tra hoạt động của các nhóm GV nhận xét và sửa sai nếu có - 1 HS đọc to đề bài - HS vẽ hình vào vở - HS phát biểu - HS trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS tham gia làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên - 1 HS đọc to đề bài - HS để tính được chu vi và diện tích của tam giác vuông ta phải tính được các cạnh AB, BC, CA và đường cao AH - HS có 3 tam giác vuông là ; ; - HS chứng minh được từ đó tính được AH - HS hoạt động nhóm trong khoảng 10 phút - Các nhóm trưởng đưa bảng nhóm lên bảng treo - HS nhận xét Bài tập 49 (SGK – T84) a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đồng dạng với nhau từng đôi một ( chung) ( chung) (cùng đồng dạng với ) b) Trong tam giác vuông ABC (c/m trên) HC = BC – BH = 23,98 – 6, 46 = 17, 52 (cm) Bài tập 51 (SGK – T84) và có (cùng phụ góc ) (g.g) Trong AB2 = HB2 + HA2 (định lý pytago) AB = 39, 05 (cm) Trong AC2 = HA2 + HC2 (định lý pytago) AC = 46,86 (cm) Chu vi là AB + BC + CA = 146,9 (cm) Diện tích là 4.4. Củng cố - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - Làm các bài tập 52 (SGK – T85). 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: