A. MỤC TIÊU:
HS nắm chắc nội dung định lí
HS hiểu được cách chưng minh định lý gồm có hai bước cơ bản:
+ Dựng AMN đồng dạng với tam giác ABC
+ Chứng minh AMN = ABC
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)
+ Giáo án và SGK, thước có chia khoảng
HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
+ SGK, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Tiết: 44 Ngày Soạn: Tuần: 24 Ngày Dạy: §4 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT MỤC TIÊU: · HS nắm chắc nội dung định lí · HS hiểu được cách chưng minh định lý gồm có hai bước cơ bản: + Dựng DAMN đồng dạng với tam giác ABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: · GV: + Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) + Giáo án và SGK, thước có chia khoảng · HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập. + SGK, dụng cụ học tập TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : (8’) Bài 8: a) DA’B’C’ DABC với , cho ta Gọi chu tam giác A’B’C’ là 2p’ chu tam giác ABC là 2p Ta được: b) ta có: Þ Þ Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Định Lí: (20’) GV: Lấy M trên AB, N trên AC sao cho: AM=A’B’= 2;AN=A’C’=3 + Tính độ dài đoạn MN. + Nhận xét quan hệ giữa DABC, DAMN, DA’B’C’? GV: Gọi một HS đọc định lí SGK. GV: Vẽ hình lêm bảng, yêu cầu HS cả lớp vẽ theo. GV: Đề bài cho ta những gi? Ta cần chứng minh những gì? GV: Khi kẻ MN//BC thì ta được gì? GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Giải thích HS: Vì M, N là đường trung bình của DABC HS: Vì MN // BC DAMN = DA’B’C’ (c-c-c) HS: đọc định lý trong SGK. HS cả lớp vẽ hình vào vở bài học. HS: Đã cho các cạnh tỉ lệ, ta cần chứng minh DAMN = DA’B’C’. HS: DAMN DABC HS: Viết tỉ số các cạnh tương ứng. HS: viết tỉ số các cạnh tương ứng. HS: Do giã thiết HS: Do giã thiết HS: DAMN=DA’B’C’ Þ DAMN DABC Định Lí: (30’) ?1. Hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước (cm) như trong hình dưới đây + Vì AM = 2 = MB và AN = 3 = NC Nên MN là đường trung bình Þ MN=4 + Vì MN // BC Þ DABC DAMN Vì AM = A’B’ = 2; AN = A’C’ = 3 MN = B’C’ = 4 Þ DAMN DA’B’C’ Suy ra: DABC DA’B’C’ Định Lí: Nếu ba cạnh của một tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Chứng minh: Lấy M trên AB, sao cho AM = A’B’. Vẽ đường thẳng MN // BC cát AC tại N (2) từ (1) và (2) và Do đó: A’C’ = AN và B’C’ = MN Nên: DAMN DABC (c-c-c) Vì DAMNDABC, nên DA’B’C’ DABC Hoạt động 2: ÁP DỤNG (10’) GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 34 (SGK trang 74). GV: HS hoạt động nhóm. GV: Kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có) GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Giải thích Tất cả 4 nhóm đều tự tìm và chứng minh các cặp tam giác đồng dạng hoặc không đồng dạng. HS: Theo dõi nhận xét và ghi vào vở bài học. ?2 Tìm trong hình dưới đây các cập tam giác đồng dạng: + DDFE và DABC đồng dạng nhau vì: + DHIK và DABC không đồng dạng vì: + DHIK và DDFE không đồng dạng vì: Hoạt động 3: Củng cố (6’) GV: Yêu cầu HS nhắc lại định lí. GV: Hai tam giác đồng dạng nhau khi nào? HS: đọc định lí trong SGK. + Hai tam giác đồng dạng nhau khi có các cặp cạnh tương tương ứng tỉ lệ. + Hai tam giác đồng dạng nhau khi có các cặp cạnh tương tương ứng tỉ lệ. Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà:(1’) + Xem trước bài “TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI”. + Làm bài tập 29, 31 (SGK trang 74, 75). Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: