Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.

- Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: + Bảng phụ ghi ghi bài tập ,bảng phân tích hoặc bài giải.

 + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

- HS: + Làm các bài ôn tập.

 + Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 55: ôn tập chương iii (tiết 2)
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
- Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi ghi bài tập ,bảng phân tích hoặc bài giải.
 + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
- HS: + Làm các bài ôn tập.
 + Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
Kiểm tra (10 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 66 (d) tr.14 SBT
Giải phương trình sau:
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
HS2: Chữa bài tập 54 tr.34 SGK theo yêu cầu:
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
GV nhận xét, cho điểm HS
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 66.
d) ĐKXĐ x ạ ±2
Û 
Û x2 - 4x + 4 - 3x - 6 = 2x - 22
Û x2 - 4x - 5x + 20 = 0
Û x(x - 4) - 5(x - 4) = 0
Û (x - 4) (x - 5) = 0
Û x - 4 = 0 hoặc x - 5 = 0
Û x = 4 hoặc x = 5
 (TMĐK) (TMĐK)
S = {4; 5}.
Bài 54 .
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ca nô xuôi dòng
 4
 x
Ca nô ngược dòng
 5
 x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là 
x (km) ĐK: x > 0.
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h).
Vậy vận tốc xuôi dòng là .
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h).
Vậy vận tốc ngược dòng là .
Vận tốc dòng nước là 2 . Vậy ta có phương trình:
 - = 2.2.
5x - 4x = 4.20
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 ph)
Bài 69 tr.14 SBT (Toán chuyển động)
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ?
- GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau.
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
Đổi 40 phút ra giờ ?
Lập phương trình bài toán.
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình:
 - = 
rồi hoàn thành bài toán.
bài 68 tr.14 SBT (Toán năng suất)
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS lên lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Bài 55 tr.34 SGK. (Toán phần trăm có nội dung hoá học).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán:
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ?
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài 69 .
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
HS: Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là 
x (km/h), ĐK: x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là :
163 - 43 = 120 (km).
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ô tô 1
 1,2x
 120
Ô tô 2
 x
 120
Đổi 40 phút = h
Phương trình:
 - = .
Kết quả: x = 30.
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.
Bài 68.
Một HS đọc to đề bài.
NS 1 ngày (tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
 50
x(x>0)
Thực hiện
 57
x + 13
Phương trình:
 - = 1
Kết quả: x = 500 (TMĐK)
Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 55..
HS trả lời:
- Trong dung dich có 50g muối. Lượng muối không thay đổi.
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) ĐK: x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình:
(200 + x) = 50
200 + x = 250.
 x = 50 (TMĐK).
Trả lời : Lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
HS cần ôn tập kỹ:
1) Về lý thuyết:
- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
- Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 56: kiểm tra chương iii
Soạn : 
Giảng: 8a:
 8b:
 A/ Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm kiến thức chương III của HS.
- Phân loại HS để tìm phương pháp giảng dạy phù hợp.
- Học sinh làm bài nghiêm túc.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ có sẵn đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra 1 tiết, ôn kĩ kiến thức cơ bản chương III.
C/ Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Tổ chức kiểm tra: 
 đề bài
Bài 1: Hãy chọn một đáp án em cho là đúng nhất.
Nghiệm của phương trình 2x + 4 = 0 là:
 A. x = 2 C. x = 4
 B. x = - 2 D. x = - 4
Bài 2: Giải các phương trình sau: 
 a/ 4x - 3 = x + 15 b/ 5x( x + 2) = 3( x + 2)
Bài 3: Giải phương trình 
Bài 4 : 
 Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 
45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
hướng dẫn chấm và biểu điểm
Bài 1: (1 điểm).
 B. x = - 2
 Bài 2: (2 điểm)
 a/ x = 6 b/ x = - 2 và x = 
Bài 3: ( 3 điểm)
ĐKXĐ: x - 1 và x 2 (1 điểm)
Quy đồng và khử mẫu ta được
 2(x - 2) - (x +1) = 3x - 11 ( 1 điểm)
 2x - 4 - x - 1 = 3x - 11 
 2x = 6 ( 1 điểm)
 x = 3 
Vậy tập nghiệm của PT là : S = 
Bài 4: (4 điểm)
 Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), ĐK: x > 0. (0,5 đ)
 thời gian đi là (h) (0,75 đ).
 thời gian về là (h) (0,75 đ).
 Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút = (h).
 Ta có phương trình:
 - = (0,5 đ).
 Giải phương trình được x = 45 (TMĐK của ẩn) (1,0 đ).
 Trả lời: Quãng đường AB dài 45 km. (0,5 đ).
* rút kinh nghiệm:
 BGH kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5556_ban_2_cot.doc