1. MỤC TIÊU
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ, compa, phấn màu, êke.
HS:
+ Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, ta, giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó.
+ Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
+ Chữa bài tập 28 (SGK – T144).
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 13/01/2009 Ngày giảng: 8A (16/01/2009) Bài soạn: Tuần: 22 Tiết: 35 5. diện tích hình thoi 1. Mục tiêu - HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. - HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước kẻ, compa, phấn màu, êke. HS: + Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, ta, giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. + Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp - Thuyết trình - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. + Chữa bài tập 28 (SGK – T144). 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc) GV cho tứ giác ABCD có ACBD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD GV gợi ý: SABC = SADC = SABCD GV nhận xét và chốt lại bằng bảng phụ ghi sẵn lời giải GV yêu cầu HS phát biểu định lí GV yêu cầu HS làm bài tập 32 a trang 128 SGK - Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ. - HS hoạt động nhóm - Sau vài phút nhóm trưởng đưa bảng phụ lên bảng treo - HS các nhóm nhận xét lẫn nhau - HS quan sát và sửa lại những chỗ sai nếu có HS phát biểu: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. - 1 HS lên bảng vẽ hình - HS trả lời - HS phát biểu 1. cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Bài tập 32 (SGK – T128) Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy SABCD = (cm2) Hoạt động 2 (Công thức tính diện tích hình thoi) GV yêu cầu HS thực hiện GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức lên bảng Vậy có mấy cách tính diện tích hình thoi ? GV cho HS làm bài tập 32 b SGK trang 128 HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. HS ghi vào vở HS: Có hai cách tích diện tích hình thoi là S = a.h S = d1. d2 HS trả lời: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông 2. Công thức tính diện tích hình thoi S = d1. d2 Hoạt động 3 (ví dụ) GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 146 SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát, đọc ví trong SGK GV hỏi: Tứ giác MENG là hình gì ? Chứng minh GV: Tính diện tích của bồn hoa - 1 HS đọc to ví dụ SGK - HS vẽ hình vào vở HS suy nghĩ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời 3. Ví dụ a) Tứ giác MENG là hình thoi Chứng minh: có ME là đường trung bình của tam giác ME // DB và ME = (1) chứng minh tương tự GN // DB, GN = (2) Từ (1) và (2) ME // GN (// DB) ME = GN (= ) Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự EN = mà DB = AC (tính chất của hình thang cân) ME = EN vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. b) MN là đường trung bình của hình thang, nên: EG là đường cao của hình thang, nên MN, EG = 800 Diện tích bồn hoa hình thoi là: 4.4. Củng cố - Nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc công thức tính diện tích hình thoi. - Làm các bài tập sau: 33, 34, 35, 36 (SGK – T128, 129). 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: