1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
c. Thái độ:
- HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
2. Chuẩn bị:
GV: - Sơ đồ các loại tứ giác SGV/152, bài 3 SGK/ 132
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS: - Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước thẳng, ê ke, compa, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
- Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2 Lý thuyết:
ÔN TẬP HỌC KỲ I Tiết:30 Ngày dạy:10/12/2008 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. b. Kỹ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. c. Thái độ: HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. 2. Chuẩn bị: GV: - Sơ đồ các loại tứ giác SGV/152, bài 3 SGK/ 132 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. HS: - Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV - Thước thẳng, ê ke, compa, bảng nhóm. 3. Phương pháp: Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2 Lý thuyết: HS1: - Định nghĩa hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông. Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích. I ..Lý thuyết: HS 1: Định nghĩa hình vuông /SGK/T 107 Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi 4.3 Bài tập: GV đưa bài tập sau: Xét xem các câu sau đây đúng hay sai? Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành . Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. Tam giác đều là một đa giác đều. Hình thoi là một đa giác đều. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau làø hình thoi. HS:Suy nghĩ và trả lời. Bài tập: Đúng Sai Đúng Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai Hoạt động 2: GV:Cho HS làm bài 161/SBT/77 Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G . Goi H là trung điểm của GB, K là trung điểm của GC. Chưng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật? Nếu các đường trung tuyến BD, CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì? Bài 161/SBT/77 Chứng minh: a)Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành: Xét ABC có : EA = EB (gt) HS:Vẽ hình vào vở. GV: yêu cầu HS nêu các cách chứng minh tứ giác là hình bình hành. Tứ tứ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .Tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. HS:Tự chứng minh vào vở của mình AD = DC (gt) Suy ra: ED là đường trung bình Þ ED = BC và ED // BC (1) Xét BGC có: HG = HB (gt) KG = KC (gt) Suy ra: HK là đường trung bình Þ HK = BC và HK // BC (2) Từ (1) và (2) Þ ED = HK và ED // HK Do đó DEHK là hình bình hành b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật ED ^ EK mà ED // BC (cmtr) Tương tự EH // AG (GAM) Vậy ED ^ EH BC ^ AM Þ ABC cân tại A c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác EDHK là hình gì? HS: Trả lời c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. 4.4 Bài học kinh nghiệm: Một tam giác cân khi và chỉ khi có đường trung tuyến đồng thới là đường cao Một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn tập lý thuyết chươngI và chương II theo hướng dẫn ôn tập Làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình). Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I ( Thời gian kiểm tra 90 phút gồm cả đại và hình) Làm thêm các bài tập sau: 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: