Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3: Hình thang cân

I. Mục tiêu:

-Hs nắm đơợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

-Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân.

-Rèn tơ duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học.

 II. Chuẩn bị:

-GV:Thớc thẳng, thơớc đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa.

-HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thơớc thẳng, thơớc đo góc, compa.

III. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp , gợi mở,trực quan,phân tích đi lên.

 IV. Tiến trình bài giảng:

1. Tổ chức lớp: (1phút’)

2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang.

? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71).

=> Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: ( 31 phút )

Hoạt động của thàyvà trò Ghi bảng

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3: Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 
 Ngày giảng
 Tiết 3 :
 Hình thang cân
I. Mục tiêu:
-Hs nắm đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân.
-Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học.
 II. Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa.
-HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp , gợi mở,trực quan,phân tích đi lên.
 IV. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức lớp: (1phút’) 
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang.
? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71).
=> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: ( 31 phút )
Hoạt động của thàyvà trò 
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H23.
? Hình thang ABCD ở hình vẽ có gì đặc biệt?
(Hai góc ở một đáy bằng nhau) 
-Thông báo đó là hình thang cân.
?Vậy hình thang cân là hình ntn?
-Nêu cách vẽ hình thang cân.? 
?So sánh và từ đó rút ra nhận xét.
-Treo bảng phụ ?2.
-Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn.(5')
-Gọi hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- GV cho HS đo hai cạnh bên AC và BD hình 23 - SGK.
? Có nhận xét gì về AD và BC?
( AD = BC)
?Điều này còn đúng với hình thang cân bất kỳ không? 
- GV: Đó là nội dung định lí 1 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- GV hướng dẫn HS tìm giao điểm O của AD và BC.
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
AD = BC
 OAB cân ; OCD cân
 ; 
 GT
? Nếu AD không cắt BC thì sao?
? Hãy giải thích AD = BC ?
? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có là hình thang cân không?
- GV đưa hình 27 - SGK minh hoạ.
?Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân?
?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên?
( Hai đường chéo bằng nhau.)
- GV: Đó là nội dung đlí 2- SGK
? Hãy vẽ hình ghi GT và KL của đ.lý?
? Chứng minh AC = BD ntn?
( c/m : ACD = BDC)
- GV cho HS hoạt động nhóm (5')
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- Gv chốt kiến thức.
- GV yêu cầu hs làm cá nhân ?3. 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. ( 5')
-Gv có thể hướng dẫn hs cách làm.
?Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta làm ntn?
( Dùng compa.)
? Có nhận xét gì về các góc C và góc D?
? Khi đó ABCD là hình gì ?
(Hình thang cân.) 
- GV: Nhận xét này là nội dung đlí 3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí?
?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì?
( Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau)
- GV yêu cầu về nhà làm.
? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 
1. Định nghĩa (10’)
*Định nghĩa: (SGK)
Hình thang ABCD cân 
 AB // CD
 = 
 (= )
* Chú ý: (SGK)
?2.
a)Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST.
b)* ABCD là hình thang cân 
=> 
2. Tính chất. (15’)
*Định lý 1: (SGK).
GT: ABCD là hình thang cân
 AB // CD
KL: AD = BC
Chứng minh.
Kéo dài AD và BC.
*Nếu AD cắt BC giả sử tại O
Vì (ABCD là HT cân).
Ta có = ODC cân tại O OC=OD (1).
Từ 
 OAB cân tại O 
 OA = OB (2)
Từ (1) và (2) AD = BC.
*Nếu AD không cắt BC 
 AD//BC
 AD = BC (theo nhận xét ở 2).
*Chú ý: (SGK).
*Định lý 2: (SGK).
GT
ABCD là hình 
thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
CM
Xét BCD và ADC
Có:DA=BC(ABCD là HT cân)
 DC là cạnh chung.
 (ABCD là HT cân)
 BCD =ADC(c.g.c)
 AC = BD (đpcm).
3. Dấu hiệu nhận biết. (9 phút)
?3.
*Định lý 3: (SGK).
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD.
KL
ABCD cân.
*Dấu hiệu nhận biết (SGK).
 4. Củng cố:( 3 phút ).
 ? Muốn c/m mộy tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ?
 +) Là hình thang co hai cạnh bên bằng nhauhoặc hai goc kê một đay bằng nhau
 - Cho hs làm BT 11(SGK.T76)
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3phút’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
-BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
	 BT24+30+31) (SBT.T63).
 IV.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_3_hinh_thang_can.doc