Giáo án môn Hình 8 tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

Giáo án môn Hình 8 tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

CHƯƠNG II:

 Lớp 8b: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác.

 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt là vẽ đa giác đều với các trục đối xứng của nó.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong các thao tác vẽ, có hứng thú với bộ môn hình học

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, com pa, thước thẳng, bảng phụ

 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 5216Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 26: Đa giác. Đa giác đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8a:	Chương II: 
 Lớp 8b: đa giác. diện tích đa giác
Tiết 26
đa giác. đa giác đều
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác.
 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt là vẽ đa giác đều với các trục đối xứng của nó.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong các thao tác vẽ, có hứng thú với bộ môn hình học
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, com pa, thước thẳng, bảng phụ
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 8A:
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đa giác.(20 phút)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 – SGK để hs quan sát)
H/s:(quan sát các hình để hiểu về đa giác, về đỉnh, cạnh của đa giác)
G/v:(vẽ hình 118 lên bảng và yêu cầu hs quan sát trả lời ?1 – SGK)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời)
G/v:(giới thiệu đa giác ở hình 115, 116, 117 – SGK gọi là các đa giác lồi)
Vậy đa giác lồi là đa giác như thế nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời)
G/v:(đưa ra định nghĩa đa giác lồi)
H/s:(nhắc lại định nghĩa)
G/v:(gọi một hs trả lời ?2 – SGK)
Tại sao đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là các đa giác lồi ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời – giải thích rõ)
G/v:(đưa ra chú ý – SGK)
H/s:(nghe – hiểu)
1/Khái niệm về đa giác:
 (SGK)
 B
 C
 A E D
Hình 118 – SGK không phải là đa giác vì hai đoạn thẳng AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng.
*Định nghĩa:
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
 Hình 112, 113, 114 không phải là các đa giác lồi vì nó phạm vào định nghĩa. 
G/v:(treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ?3 và yêu cầu học sinh quan sát đa giác ở hình 119 – SGK sau đó cho hs hoạt động nhóm trong 5 phút)
H/s:(các nhóm hoạt động dưới sự điều hành của nhóm trưởng, sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng)
G/v:(gọi các nhóm nhận xét chéo nhau, sau đó chốt lại bằng đáp án ghi sẵn trên bảng phụ)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đa giác đều.(15 phút)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 120 – SGK giới thiệu cho hs ví dụ về đa giác đều)
H/s:(quan sát và rút ra nhận xét về các cạnh và các góc của đa giác)
G/v:(nêu định nghĩa đa giác đều)
H/s:(nhắc lại định nghĩa)
G/v:(yêu cầu hs thực hành cá nhân ?4)
 (Hình 119 – SGK)
Các đỉnh: A, B, C, D, E, G.
Các đỉnh kề nhau: A và B hoặc B và C hoặc C và D hoặc D và E hoặc E và G hoặc G và A.
Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EG, GA.
Các đường chéo: AC, CG, AD, AE, GB, GD, EB, EC, DB.
Các góc: 
Các điểm trong đa giác: M, N, P.
Các điểm ngoài đa giác: Q, R
2/Đa giác đều:
Hình 120: a) Tam giác đều
b) Hình vuông
c) Ngũ giác đều
d) Lục giác đều
*Định nghĩa:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
4.Củng cố: (6 phút)
G/v: - Nhắc lại thế nào là một đa giác, đa giác đều ?
 - Hãy vẽ phác một lục giác lồi.
 - Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi.
 - Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:
+ Có tất cả các cạnh bằng nhau.
+ Có tất cả các góc bằng nhau.
H/s:(đứng tại chỗ trả lời)
5.Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 3, 4, 5 Tr115 – SGK.
*Hướng dẫn bài 5: Tổng số đo các góc của hình n giác bằng (n – 2).1800 suy ra số đo mỗi góc của hình n giác đều là: . áp dụng tính chất trên suy ra số đo mỗi góc của ngũ giác đều(n = 5) là: . Số đo mỗi góc của lục giác đều là: .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc