Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều (Bản chuẩn)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

- Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.

- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.

- Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đa các góc của một đa giác.

- Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

HS:

 + Thước thẳng, compa, thước đo góc, bút dạ.

 + Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

4.3. Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2008
Ngày giảng: 8A (25/11/2008)
Bài soạn:
Tuần: 15
Tiết: 26
chương ii - Đa giác. diện tích đa giác
mục tiêu của chương
- HS được rèn luyện các kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt HS biết vẽ một số đa giác đều với các trục đối xứng của nó, biết vẽ một tam giác có diện tích bằng diện tích của một đa giác cho trước, biết phân chia một đa giác thành nhiều đa giác đơn giản hơn để thuận lợi trong việc tính diện tích đa giác đó.
- HS được rèn luyện những thao tác tư duy quen thuộc như quan sát, dự đoán, phân tích, tổng hợp. Đặc biệt yêu cầu HS thành thạo hơn trong việc định nghĩa khái niệm và chứng minh hình học. HS được giáo dục tính cẩn thận, chính xác và tinh thần trách nhiệm khi giải toán, đặc biệt khi tính diện tích một cách gần đúng trong các bài toán thực tế.
1. đa giác - đa giác đều
1. Mục tiêu
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
- Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đa các góc của một đa giác.
- Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS: 
	+ Thước thẳng, compa, thước đo góc, bút dạ.
	+ Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề)
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD. 
- Định nghĩa tứ giác lồi
GV treo bảng phụ vẽ các hình sau:
 a)
 b)
 c)
Hỏi: Trong các hình trên, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ?
GV đặt vấn đề: Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết ?
HS: Tứ giác ABCD là hình gốm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
HS: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa biết kì cạnh nào của tứ giác.
HS: Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng.
- Tứ giác lồi hình c (theo định nghĩa)
hoạt động 2
(khái niệm về đa giác)
GV trreo bảng phụ có 6 hình 112 117 (SGK – T113).
GV giới thiệu: tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình 114, 117)
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó.
GV yêu cầu HS thực hiện (bảng phụ)
GV: Khái niệm đa giác lồi cũng giống như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi ?
GV đưa bảng phụ treo lên bảng ghi định nghĩa 
Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi ?
GV yêu cầu HS làm 
GV nêu chú ý trang 114 SGK
GV đưa lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm.
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm
- GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n 3) và cách gọi như SGK)
- HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112 117 (SGK – T113) đều là các đa giác. 
- HS nhắc lại định nghĩa đa giác ABCDE
- HS: đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên:
- HS1 trả lời
- HS khác nhận xét
- HS nêu định nghĩa đa giác lồi trang 114 SGK
- HS ghi vào vở
HS: Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi (theo định nghĩa)
- HS phát biểu 
- HS hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét, góp ý.
- HS nghe
1. Khái niệm về đa giác 
Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
* Định nghĩa 
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thanửg chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phảo đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
- Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. 
- Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, , hoặc C và D, hoặc D và E 
- Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.
- Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD 
- Các góc 
- Các điểm nằm trong đa giác M, N, P.
- Các điểm nằm ngoài đa giác là Q, R.
hoạt động 3
(đa giác đều)
GV đưa hình 120 trang 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều
GV hỏi: Thế nào là đa giác đều ?
GV chốt lại bằng cách đưa bảng phụ ghi sẵn định nghĩa và treo lên bảng 
GV yêu cầu HS thực hiện 
GV nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS
- HS quan sát
- HS phát biểu định nghĩa
- HS ghi vào vở
- HS nhắc đọc to định nghĩa
HS vẽ hình 120 SGK vào vở
- 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
- HS khác nhận xét
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứn.
- Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng.
2. Đa giác đều 
* Định nghĩa
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
4.4. Củng cố
- Thế nào là đa giác lồi ? thế nào là đa giác đều ? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết.
- Bài tập 4 (SGK – T115).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 5 (SGK – T115).
 1, 2, 3, 5 (SBT – T126)
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_26_da_giac_da_giac_deu_ban_chuan.doc