I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ
Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các
bài tập theo yêu cầu của GV
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương
3. Bài mới :
Tuần : 12 Tiết : 24 Soạn: 10 / 11 / 2009 Giảng: 13 / 11 / 2009 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) t Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV - Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7’ HĐ 1 Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV để ôn tập cho HS 1) Ôn tập định nghĩa các hình Hỏi : Nêu định nghĩa tứ giác Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang cân Hỏi : Nêu định nghĩa hình bình hành Hỏi : Nêu định nghĩa hình chữ nhật Hỏi : Nêu định nghĩa hình thoi Hỏi : Nêu định nghĩa hình vuông GV Lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác HS : Quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở Trả lời : Định nghĩa tr 64 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 69 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 72 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 90 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 97 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 104 SGK HS Trả lời : Định nghĩa tr 107 SGK I. Ôn tập lý thuyết : 1. Định nghĩa các hình : - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. - Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau - Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song - Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông - Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau 5’ 2) Ôn tập về tính chất các hình : a) Tính chất về góc : Hỏi : Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác Hỏi : Trong hình thang hai kề một cạnh bên như thế nào ? Hỏi : Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy, hai góc đối như thế nào ? Hỏi : Trong hình bình hành các góc đối, hai góc kề với mỗi cạnh như thế nào ? Hỏi : Trong hình chữ nhật các góc như thế nào ? HS Trả lời HS Trả lời : bù nhau HS Trả lời : bằng nhau, bù nhau HS Trả lời : Bằng nhau, bù nhau HS Trả lời : Các góc đều bằng 900 2. Tính chất các hình : a) Tính chất về góc : - Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 - Trong hình thang, hai góc kề cạnh bên bù nhau - Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau - Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau - Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 3’ b) Tính chất về đường chéo: Hỏi : Trong hình thang cân hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình bình hành hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình chữ nhật hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình thoi hai đường chéo như thế nào ? Hỏi : Trong hình vuông hai đường chéo như thế nào ? HS Trả lời : Bằng nhau HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau, là đường phân giác các góc HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, phân giác các góc của hình vuông b) Tính chất về đường chéo : - Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau - Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau - Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với n nhau và là đường phân giác các góc của hình thoi. - Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau, và là phân giác các góc của hình vuông c) Tính chất đối xứng : Hỏi : Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ thể HS Trả lời Hình có trục đối xứng : Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Hình có tâm đối xứng : Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông c) Tính chất đối xứng - Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó. - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình vuông có bốn trục đối xứng(hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. 4’ d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành Hỏi : Nêu dấu hiệu hình chữ nhật Hỏi : Nêu dấu hiệu hình thoi Hỏi : Nêu dấu hiệu hình vuông HS Trả lời : Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết tr 74 SGK) HS Trả lời : (năm dấu hiệu tr 91 SGK) HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 97 SGK) HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 105 SGK) HS Trả lời : (Năm dấu hiệu tr 107 SGK) d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : - Hình thang : tr 74 SGK - Hình bình hành : tr 91 SGK - Hình chữ nhật : tr 97 SGK - Hình thoi : tr 105 SGK - Hình vuông : tr 107 SGK 4’ HĐ 2 Luyện tập : t Bài 87 tr 111 SGK GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK, Hỏi : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào? Hỏi : Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ? Hỏi : Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ? HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : Nhìn hình vẽ trả lời HS : Nhìn hình vẽ trả lời HS : Nhìn hình vẽ trả lời t Bài 87 tr 111 SGK a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông 14’ t Bài 88 tr 111 SGK : GV treo bảng phụ đề bài 88 SGK GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT - KL GT KL Hỏi : Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh Hỏi : Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ? (GV đưa hình vẽ minh họa) GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ? GV Đưa hình vẽ minh họa GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Các đường chéo AC và BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông ? GV Đưa hình vẽ minh họa GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề bài trước lớp 1 HS lên bảng vẽ hình HS : Nêu GT - KL Tứ giác ABCD AE =EB; FB = FC CG=GD ; DH = HA AC, BD có điều kiện gì thì EFGH Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông HS1 : Trả lời và lên bảng chứng minh HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau thì EFGH là hình thoi HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc thì EFGH là hình vuông HS cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét t Bài 88 tr 111 SGK : Chứng minh : Ta có : AE = EB (gt) BF = FG (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF // AC ; EF = AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ GH là đường trung bình của D ADC Þ GH // AC ;ø GH =AC (2) Từ (1) và (2) suy ra : EF // GH và EF = GH Nên EFGH là hình bình hành a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi HÊF = 900 Þ EH ^ EF Mà EH // BD, EF // AC Þ AC ^ BD b) Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = EF Mà : EH = ; EF = Þ BD = AC c) Hình bình hành EFGH là hình vuông khi : EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi Þ AC ^ BD AC = BD 2’ HĐ 3 : Củng cố GV gọi HS nhắc lại phương pháp giải bài tập 88 1HS nhắc lại 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm. - Hướng dẫn bài tập 89 tr 111 a) Chứng minh AB là trung trực của EM D Þ E đối xứng với M qua B b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB ^ EM Þ AEBM là hình thoi - Bài tập về nhà 90 tr111 SGK - Bài 159 ; 161 ; 162 tr 76 ; 77 SBT - Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV RÚT KINH NGHIỆM: . . ..
Tài liệu đính kèm: