Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

 Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ

 Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,

2. Học sinh : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các

 bài tập theo yêu cầu của GV

 Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương

3. Bài mới :

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết : 24
Soạn: 10 / 11 / 2009
Giảng: 13 / 11 / 2009
 ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
t HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
t Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ
 - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các 
 bài tập theo yêu cầu của GV
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp với ôn tập chương
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
7’
HĐ 1 Ôn tập lý thuyết :
GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV để ôn tập cho HS
1) Ôn tập định nghĩa các hình 
Hỏi : Nêu định nghĩa tứ giác
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang 
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang cân
Hỏi : Nêu định nghĩa hình bình hành
Hỏi : Nêu định nghĩa hình chữ nhật
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thoi
Hỏi : Nêu định nghĩa hình vuông
GV Lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác
HS : Quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở 
Trả lời : Định nghĩa tr 64 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 69 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 72 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 90 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 97 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 104 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 107 SGK
I. Ôn tập lý thuyết :
1. Định nghĩa các hình :
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau
- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
- Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
- Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
5’
2) Ôn tập về tính chất các hình :
a) Tính chất về góc :
Hỏi : Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác
Hỏi : Trong hình thang hai kề một cạnh bên như thế nào ?
Hỏi : Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy, hai góc đối như thế nào ?
Hỏi : Trong hình bình hành các góc đối, hai góc kề với mỗi cạnh như thế nào ?
Hỏi : Trong hình chữ nhật các góc như thế nào ?
HS Trả lời 
HS Trả lời : bù nhau
HS Trả lời : bằng nhau, bù nhau
HS Trả lời : Bằng nhau, bù nhau
HS Trả lời : Các góc đều bằng 900
2. Tính chất các hình :
a) Tính chất về góc :
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Trong hình thang, hai góc kề cạnh bên bù nhau
- Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau
- Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900
3’
b) Tính chất về đường chéo:
Hỏi : Trong hình thang cân hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình bình hành hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình chữ nhật hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình thoi hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình vuông hai đường chéo như thế nào ?
HS Trả lời : Bằng nhau
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau, là đường phân giác các góc
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, phân giác các góc của hình vuông
b) Tính chất về đường chéo :
- Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
- Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau
- Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với n nhau và là đường phân giác các góc của hình thoi.
- Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau, và là phân giác các góc của hình vuông
c) Tính chất đối xứng :
Hỏi : Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ thể
HS Trả lời Hình có trục đối xứng : Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Hình có tâm đối xứng : Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
c) Tính chất đối xứng
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình vuông có bốn trục đối xứng(hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
4’
d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình :
Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình chữ nhật
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình thoi
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình vuông
HS Trả lời : Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết tr 74 SGK)
HS Trả lời : (năm dấu hiệu tr 91 SGK)
HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 97 SGK)
HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 105 SGK)
HS Trả lời : (Năm dấu hiệu tr 107 SGK)
d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình :
- Hình thang : tr 74 SGK
- Hình bình hành : tr 91 SGK
- Hình chữ nhật : tr 97 SGK
- Hình thoi : tr 105 SGK
- Hình vuông : tr 107 SGK
4’
HĐ 2 Luyện tập :
t Bài 87 tr 111 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK, 
Hỏi : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào?
Hỏi : Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ?
Hỏi : Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ?
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
t Bài 87 tr 111 SGK
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
14’
t Bài 88 tr 111 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài 88 SGK 
GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV gọi 1HS nêu GT - KL
GT
KL
Hỏi : Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh
Hỏi : Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ?
(GV đưa hình vẽ minh họa)
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
Hỏi : Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ?
GV Đưa hình vẽ minh họa
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
Hỏi : Các đường chéo AC và BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông ?
GV Đưa hình vẽ minh họa
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
1HS đọc to đề bài trước lớp 
1 HS lên bảng vẽ hình
HS : Nêu GT - KL 
Tứ giác ABCD
AE =EB; FB = FC
CG=GD ; DH = HA
AC, BD có điều kiện gì thì EFGH 
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
HS1 : Trả lời và lên bảng chứng minh
HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật
HS cả lớp vẽ hình vào vở
1HS lên bảng chứng minh
1 vài HS nhận xét 
HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau thì EFGH là hình thoi
HS cả lớp vẽ hình vào vở
1HS lên bảng chứng minh
1 vài HS nhận xét 
HS : Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc thì EFGH là hình vuông
HS cả lớp vẽ hình vào vở
1HS lên bảng chứng minh
1 vài HS nhận xét 
t Bài 88 tr 111 SGK :
Chứng minh :
 Ta có : AE = EB (gt)
	 BF = FG (gt)
Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ
EF // AC ; EF = AC (1)
Ta có : AH = HD (gt)
	 CG = GD (gt)
Þ GH là đường trung bình của D ADC Þ
GH // AC ;ø GH =AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
EF // GH và EF = GH
Nên EFGH là hình bình hành
a)
 Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi 
HÊF = 900 Þ EH ^ EF
Mà EH // BD, EF // AC
Þ AC ^ BD
b)
Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = EF 
Mà : EH = ; 
	EF = 
Þ BD = AC
c)
Hình bình hành EFGH là hình vuông khi : 
EFGH là hình chữ nhật
EFGH là hình thoi
Þ AC ^ BD
 AC = BD
2’
HĐ 3 : Củng cố 
GV gọi HS nhắc lại phương pháp giải bài tập 88
1HS nhắc lại
5’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm.
- Hướng dẫn bài tập 89 tr 111	
a) Chứng minh AB là trung trực của EM
D 
Þ E đối xứng với M qua B
b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB ^ EM Þ AEBM là hình thoi
- Bài tập về nhà 90 tr111 SGK
- Bài 159 ; 161 ; 162 tr 76 ; 77 SBT
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV RÚT KINH NGHIỆM:
	.
	.
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_24_on_tap_chuong_i_dang_truong_g.doc