Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 62 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 62 - Năm học 2011-2012

Với công thức tính diện tích đã học ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào.

- Học sinh suy nghĩ trả lời. (có 2 cách đơn giản)

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh (nội dung ?1)

- Cả lớp làm việc cá nhân.

- 1 học sinh lên bảng điền vào giấy trong.

? Phát biểu bằng lời công thức trên.

- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2.

- cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong.

- Giáo viên thẳng hàng giấy trong của một số nhóm và dưa lên máy chiếu.

- Cả lớp nhận xét.

- Giáo viên đưa nội dung ví dụ trong SGK lên máy chiếu.

- Học sinh nghiên cứu đề bài.

? Nêu cách làm. (có thể học sinh không trả lời được)

- Giáo viên đưa hình 138 và 139 lên bảng.

- Dựa vào hình vẽ học sinh nêu cách làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày.

doc 61 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 62 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/1/201
Ngày dạy: 04/01/201
tiết 33 diện tích hình thang 
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học.
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nẵm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 138; 139 SGK
- Học sinh: Bảng nhóm
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
 Nêu công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật. 
3. Bài mới:29’
Hoạt động của GV - HS
t/g
Nội dung kiến thức
? Với công thức tính diện tích đã học ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời. (có 2 cách đơn giản)
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh (nội dung ?1)
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- 1 học sinh lên bảng điền vào giấy trong.
? Phát biểu bằng lời công thức trên.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2.
- cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thẳng hàng giấy trong của một số nhóm và dưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung ví dụ trong SGK lên máy chiếu.
- Học sinh nghiên cứu đề bài.
? Nêu cách làm. (có thể học sinh không trả lời được)
- Giáo viên đưa hình 138 và 139 lên bảng.
- Dựa vào hình vẽ học sinh nêu cách làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày.
10’
7’
12’
1. Công thức tính diện tích hình thang 
?1 
Theo công thức tính diện tích ta có:
 (tính chất của diện tích đa giác)
* Công thức: 
Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
?2
* Công thức: 
3. Ví dụ: 
Bài tập 126 (tr125 - SGK)
Độ dài của cạnh AD là:
Diện tích của hình thang ABDE là:
4. Củng cố: (11’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27 (tr125 - SGK)
Ta có: 
* Cách vẽ hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành:
- Lấy 1 cạnh của hình bình hành làm 1 cạnh của hcn.
- Kéo dài cạnh đối của hình bình hành, kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh đó xuất phát từ 2 đầu đoạn thẳng của cạnh ban đầu.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
- Làm các bài tập 28, 29, 31 (tr126 - SGK)
Ngày soạn: 9/1/2012
tiết 34 : diện tích hình thoi
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
- Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác.
- Phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ nội dung ?1, phiếu học tập ghi hướng dẫn học sinh làm bài ở ví dụ tr12
- Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
- Học sinh 1: Nêu công thức tính diện tích của hình bình hành và chứng minh công thức đó.
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự đối với hình thang.
3. Bài mới ( 27’ )
Hoạt động của GV - HS
t/g
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm nháp ?1
- Cả lớp làm bài ít phút sau đó một học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
 rút ra công thức tính diện tích hình thoi.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận nhóm làm ?3
- Đại diện một nhóm trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp nghiên cứu đề bài và thảo luận nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập.
8’
9’
10’
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 
?1
 (theo công thức tính diện tích tam giác)
 (CT tính diện tích tg)
 (tính chất diện tích đa giác)
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
 ?2 
- Trong đó d1, d2 là độ dài của 2 đường chéo.
?3
 S = a.h
3. Ví dụ 
4. Củng cố: (10’)
- Yêu cầu cả lớp làm bài 33, 34 (tr128-SGK), giáo viên chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài.
Bài tập 33
Cho hình thoi MNPQ. Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là MP, canh kia bằng 1/2 NQ (=IN)
Khi đó 
 (Do AP = AB, 
 NQ = 2NI)
Vậy 
Bài tập 34
- Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm N, P, Q, M
- Vẽ tứ giác MNPQ, tứ giác là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Học theo SGK, làm các bài tập 32, 35, 36 (tr129-SGK)
- Làm các bài tập 1, 2, 3 (tr131, 132 - phần ôn tập chương II)
Ngày soạn: 12/1/2012
Tiết 35 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập.
- Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
-GV : Com pa, thước thẳng , bảng phụ , phấn màu 
- HS : Thước kẻ , com pa , bảng nhóm , bút dạ 
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
- Nhắc lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
3. Luyện tập: (34’)
Hoạt động của GV- HS
t/g
 Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41.
- 1 học sinh đọc đề bài 
- Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Nêu cách tính diện tích BDE.
? Cạnh đáy và đường cao đã biết chựa
- Học sinh chỉ ra , BC = AD
- 1 học sinh lên bảng tính phần a.
? Nêu cách tính diện tích CHE.
- Học sinh: 
? Nêu cách tính diện tích CIK.
- Học sinh: 
- Học sinh lên bảng tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
? ABD là tam giác gì.
- Có AB = AD cân, lại có góc A = 600
 ABD là tam giác đều.
? Diện tích hình thoi ABCD tính như thế nào.
Học sinh: Dựa vào ct tính diện tích hình bình hành. Còn cách nào nũă ? (bằng 2 lần diện tích ABD; 1/2AC.BD)
y/c hs tính
a
A
C
B
D
h
14’
13’
7’
Bài tập 41 (tr132)
 6,8
12
O
E
H
A
B
C
D
K
I
a) 
Mà 
b) Theo GT ta có: 
 cm
 cm
Vậy: cm2
 cm2 
Bài tập 35
60
0
6 cm
A
C
B
D
ABCD là hình thoi, lại có góc BAD = 600 nên tam giác ABD đều, do đó
AD = AB = 6cm, hạ đường cao BH ta có AH = HD = 3cm
Trong tam giác BAH: BH2 = AB2 – AH2 (định lí Pytago) => BH = 
Vậy 
Bài 36: 
, mà (vì đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên . Dấu “=” xảy ra khi hình thoi trở thành hình vuông.
4. Củng cố: ( 2’ )
 - Nhắc lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Làm bài tập 3, 36 (SGK)
- Đọc trước bài ''Diện tích đa giác''
Ngày soạn:31/1/2012
Tiết 36 : DIệN TíCH đA GIáC
I. Mục tiêu:
KT:- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
KN:- Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
TĐ:- Biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ hình 150, 155 ,Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
Hoàn thành vào bảng sau, các công thức tính diện tích các hình (nội dung như bài 3 phần ôn tập chương trang 132)
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
t/g
Ghi bảng
Hoạt động 1
? Quan sát hình 158, 149 nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích.
- Học sinh: suy nghĩ và trả lời (chia thành các tam giác hoặc hình thang, ...)
Hoạt động 2. Ví dụ 
- Giáo viên treo bảng phụ hình 150.
- Học sinh quan sát hình vẽ
? Để tính diện tích của đa giác trên ta làm như thế nào.
- Học sinh: chia thành các tam giác và hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cả lớp làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào.
- Học sinh: 
? Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên.
- Cả lớp làm bài
- 3 học sinh lên tính diện tích 3 phần của đa giác.
? Vậy diện tích của đg cần tính là bao nhiêu.
- Học sinh cộng và trả lời.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách chia, đo, cách trình bày bài toán.
3’
15’
Ví dụ 1 A
H
B
C
G
D
E
I
F
- Nối A với H; C với G.
- Kẻ IF AH
- Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có:
AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm;
AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm.
Theo công thức tính diện tích ta có:
IV. Củng cố: (17 phút)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 (tr130)
AC = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm
HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm; 
KD = 23mm
 A
C
B
E
D
G
H
K
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Học theo SGK, ôn tập các câu hỏi tr131 SGK.
- Làm bài tập 138,139, 140 - SGK
- Ôn tập lại công thức tính diện tích các hình.
Ngày soạn: 31/1/2012
Chương III - tam giác đồng dạng
Tiết 37 : định lí ta let trong tam giác 
I. Mục tiêu:
Kiến thức:- Học sinh hiểu định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng, các đoanh thẳng tỉ lệ (cùng đơn vị); Hiểu định lí Ta let.
Kỹ năng: Vận dụng tính được tỉ số của 2 đoạn thẳng có cùng đơn vị đo, dựa vào tỉ số tỉ lệ thức chỉ ra được các đoạn thẳng tỉ lệ, viết được các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ khi có một đường thẳng cắt 2 cạnh còn lại của tam giác.
Thỏi độ:- rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy tính, thước thẳng, ê ke.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
III.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1 phút)
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
t/g
Ghi bảng
? Tỉ số của hai số được kí hiệu như thế nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên đưa ra chú ý: ''phải cùng đơn vị đo''
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Cả lớp nghiên cứu.
? Qua ví dụ trên em rút ra được điều gì.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên thông báo 2 đoạn thẳng tỉ lệ.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Để biết các đoạn thẳng có tỉ lệ với nhau hay không ta làm như thế nào.
- Lập tỉ số của các đoạn thẳng đó.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 3 trong ?3 và yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát và nghiên cứu bài toán
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng làm
? Nhận xét các đoạn thẳng trong ?3
- Học sinh: chủng tỉ lệ với nhau
- Giáo viên phân tích và đưa ra nội dung của định lí Ta let
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp làm bài
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bổ sung nếu có.
10’
6’
15’
7’
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
?1 
-+) 
 Gọi là tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD
* Định nghĩa: SGK 
* Ví dụ: SGK 
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ 
?2 
Vậy 
Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D'
* Định nghĩa: SGK 
3. Định l ... r104-SGK)
 Diện tớch một mặt của hỡnh lập phương là: a2;
 Diện tớch toàn phần là: 6a2 = 486 (m2)
 => a2 = 81 => a = 9 (m). Thể tớch của hỡnh là V = a3 = 93 = 729 (m3)
 Bài tập 12 (tr104-SGK)
(Giáo viên treo bảng phụ, học sinh tl nhóm)
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
+ Giáo viên chốt lại công thức: 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK, nắm được 2 mp vuông góc, đt vuông góc với mp, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm bài tập 11, 13 (tr104-SGK)
Ngày soạn: 02/4/2011
Ngày dạy : 05/4/2011 
TIếT 58 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc với nhau. Nhận ra được các đường thẳng song song, vuông góc với mp.
- Vận dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật vào giải các bài toán tính độ dài các cạnh, diện tích mặt phẳng, thể tích...
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình 91 tr105-SGK, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- Làm bài tập 13a (tr104-SGK)
3.Luyện tập: (31')
Hoạt động của GV
t/g
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu bài.
? Tính lượng nước được đổ vào.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày phần b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp nghiên cứu đề bài và phân tích bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi ca giáo viên.
? Tính thể tích của thùng và thể tích của 25 viên gạch.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Tính thể tích phần còn lại sau khi đã thả gạch vào.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Tính khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 91 (tr105-SGK), yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận nhóm, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời.
Những đường thẳng nào vuông góc với mp( BCFG)?
Những mp nào vuông góc với mp(BCFG)? Mp(DCFE)
10'
11'
10'
Bài tập 14 (tr104-SGK)
a) Thể tích của nước được đổ vào:
 120.20 = 2400l = 2400d3 = 2,4m3
Chiều rộng của bể là: m
b) Thể tích của bể là:
Chiều cao của bể là:m
Bài tập 15 (tr105-SGK) 
Thể tích của hình lập phương là
Thể tích của 25 viên gạch là 
Thể tích của nước có ở trong thùng là:
Thể tích phần còn lại của hình lập phương là:
Nước dâng lên cách miệng thùng là
Bài tập 17 (tr105-SGK)
 D
C
E
F
G
H
B
A
a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là AD, DC, BC, AB, AC, BD
b) Đường thẳng AB song song với mp(EIGH); mp(DCGH)
c) đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC; EH; FG.
*) DC, AB, EF, HG vuông góc với mp(BCFG)
 mp (DCFE), mp(DCBA), mp(ABGH), mp(HGFE) vuông góc với mp(BCFG)
4. Củng cố: (7')
- Học sinh nhắc lại về quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng.
- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm các bài tập 16(tr105-SGK); 23; 24; 25 (tr110-SBT)
- đọc trước bài: Hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 4/4/2011
Ngày dạy : 7/4/2011 
TIẾT 59 hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết vẽ theo 3 bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
- Củng cố cho học sinh khái niệm song song.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ, mỏy chiếu.
- Học sinh: thước thẳng, ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song.
III.Tiến trình bài giảng: 
1 Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Làm bài tập 17 (tr105-SGK)
3 Bài mới: (24’)
Hoạt động của GV
t/g
Hoạt động của HS
- Giáo viên đưa ra mô hình hình lăng trụ đứng.
- Học sinh quan sát và chỉ ra các đỉnh, mặt, cạnh.
- Giáo viên đưa ra mọt số hình lăng trụ khác (tam giác, hình bình hành, ngũ giác) và giáo viên nêu ra cách gọi.
- Học sinh quan sát các hình lăng trụ.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK .
- Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên đưa ra cách vẽ hìh lăng trụ.
- Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở.
- Giáo viên đưa ra một số chú ý.
14’
10’
1. Hình lăng trụ đứng 
- Các đỉnh: A, B, C, D, 
- Các mặt: ... là các mặt bên.
- Hai mặt ABCD và là 2 mặt đáy.
- Các mặt bên song song và bằng nhau.
* Hình lăng trụ có đáy là tứ giác gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác.
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ
* Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
?1
?2
2. Ví dụ 
* Cách vẽ:
- Vẽ mặt đáy thứ nhất.
- Vẽ các cạnh bên (bằng nhau và song song với nhau)
- Vẽ đáy thứ 2.
* Chú ý: SGK 
4. Củng cố: (12')
Bài tập 19 (tr108-SGK) (HĐN)
Hình
a
b
c
D
Số cạnh của một mặt
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK, chú ý cách vẽ hình lăng trụ đứng.
- Làm bài tập 20, 21, 22 (tr108, 109 SGK)
Ngày soạn: 6/4/2011
Ngày dạy : 9/4/2011 
TIếT 60 diện tích xung quanh của hình lăng trụ
 I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tìm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
- Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình không gian.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ vẽ hình 100, ghi nội dung ?
 - HS: Bảng nhóm
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (xen trong giờ) 
3. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
t/g
Hoạt động của HS
- Giáo viên treo bảng phụ hình 100
- Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình vẽ và thảo luận theo nhóm trả.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Giáo viên: tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng chính là diện tích xung quanh của nó, như vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là bao nhiêu?
- Học sinh: 18,6cm2
? Có cách tính nào khác không.
- Học sinh: 
S= (2,7 + 1,5 + 2).3 = 18,6
? Vậy em nào có thể nêu cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- Học sinh nêu công thức.
- Giáo viên chốt và Nội dung.
? Phát biểu bằng lời.
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
? Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tính như thế nào.
- Học sinh trả lời.
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
14’
1. Công thức tính diện tích xung quanh
- Độ dài các cạnh hai đấy là: 2; 1,5 và 2,7cm
- Diện tích các hình chữ nhật là: 8,1; 4,5; 6cm2.
- Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật: 18,6
. p là nửa chu vi đáy
. h là chiều cao
- Bằng dtxq + diện tích 2 đáy.
2. Ví dụ 
(SGK)
IV. Củng cố: (15’')
- Làm bài tập 23 (tr111-SGK)
a)+ Diện tích xung quanh của lăng trụ:
+ Diện tích hai đáy:
+ Diện tích toàn phần:
b) trong tam giác ABC có 
BC = cm; 
Stp = cm.
Bài 25:
Sxq = (15.2 + 8).22 = 836cm2
Vởy diện tích bìa cứng dùng để làm tấm bìa lịch như trên là 836cm2
5cm
3cm
2cm
F
E
D
C
B
A
22cm
15cm
8cm
C
B
A
Bài 24
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
Chu vi đáy (cm)
18
9
40
21
Sxq (cm2)
180
45
80
63
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK.
- Làm bài tập 24, 26
Ngày soạn: 11/4/2011
 Ngày soạn: 14/4/2011 
 thể tích hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tìm thể tích của hình lăng trụ đứng.
- Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình không gian.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước, mô hình lăng trụ tứ giác, lăng trụ tam giác. 
- Học sinh: Bảng nhóm
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, làm bài 25. (Sxq=836cm2)
3. Bài mới: (21’)
Hoạt động của GV
t/g
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS: V = abc 
hay V = Diện tích đáy chiều cao
- Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm cho biết thể tích của lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật và lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông.
? Thể tích hình lăng trụ tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên đưa ra công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Học sinh phát biểu bằng lời.
? Nêu cách tính thể tích hình lăng trụ.
- HS: bằng tổng thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích lăng trụ đứng tam giác.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh cả lớp làm vào vở.
? Có cách nào khác để tính thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác không.
- Tính diện tích đáy rồi nhânn với chiều cao.
10’
11’
1. Công thức tính thể tích 
?
Thể tích lăng trụ đứng có đáy là HCN:
V = 5.4.7 = 140m3
Thể tích lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông:
V2 = m3
V2= m3
Công thức: V = S.h
+ S: diện tích đáy
+ h: chiều cao.
2. Ví dụ:
* Nhận xét:
Diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác
Sđáy = 5.4 + .5. 2 = 25cm2
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác
V = 25.7 = 175cm3
4. Củng cố: (15’')
- Làm bài tập 27 (tr113-SGK)
điền vào ô trống
B
5
6
4
H
2
4
H1
8
5
10
Diện tích 1 đáy
10
12
6
Thể tích
80
12
50
- Bài tập 28:
V = S.h = .60.90.70 = 189000cm3.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK.
- Làm bài tập 29, 39 - SGK.
Ngày soạn: 13/4/2011
Ngày soạn: 16/4/2011 
Tiếi 62 luyện tập 
 I. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hình 134
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10’') 
Bài 30c V = 15cm3
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giáo viên treo bảng phụ hình 134.
? Miếng nào khi gấp và dán lại thì được hình chóp đều.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên cùng học sinh vẽ hình.
? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều.
- Học sinh: Sxq = p.d
- 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50a
? Nêu công thức tính diện tích hình chóp đều.
- Học sinh: V = S.h
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 47 (tr124-SGK)
- Miếng 4 khi gấp lại thì được hình chóp đều.
Bài tập 49 (tr125-SGK)
a) 
áp dụng công thức: Sxq = p.d
ta có: : Sxq = 6 x 2 x 10 = 120cm2.
b) 
Sxq = 7,5 x 2 x 9,5 = 142,5cm2.
Bài tập 50a (tr125-SGK)
Diện tích đáy BCDE:
S = 6,5 x 6,5 = 42,5cm2.
Thể tích của hình chóp A.BCDE là:
V = . 42,5. 12 = 507cm3.
IV. Củng cố: (1')
- Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp, hình chóp đều.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')- Làm bài tập 48, 50b (tr125-SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 8 HKIICHUAN.doc