Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

I) Mục tiêu :

 Học sinh cần mắm được :

– Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn )

– Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?1, ?2

 HS : bảng phụ nhóm, bút dạ

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 42 Ngày dạy: 13/01/10
$2. phương trình bậc nhất một ẩn
và cách giải
I) Mục tiêu : 
 Học sinh cần mắm được :
Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn )
Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?1, ?2
 HS : bảng phụ nhóm, bút dạ
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ :
HS1:
Phương trình một ẩn là gì ?
Cho ví dụ ?
HS 2:
Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
Cho phương trình 
 2( x + 3 ) = 5x – 1
x = 3 có thoả mãn phương trình không ?
x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
Hoạt động 2 : 
Phương trình bậc nhất một ẩn 
Một em đọc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( trang 7 )
Hoạt động 3 : 
Hai quy tắc biến đổi phương trình 
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm thế nào ?
Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chuyển vế 
Một em đọc lớn quy tắc ( trang 8 SGK )
Các em thực hiện 
Giải các phương trình :
x - 4 = 0
 + x = 0
0,5 - x = 0
Hoạt động 4 : 
Quy tắc nhân với một số
Trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số 
Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân với một số ?
Nhân cả hai vế với cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho bao nhiêu?
Các em thực hiện 
Giải các phương trình :
a) 
b) 0,1x = 1,5
c) -2,5x = 10
Hoạt động 5 : 
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Các em thực hiện
Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lí thuyết 
Bài tập về nhà : 6, 7, 8, 9 trang
HS :
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
HS 2:
Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
x = 3 không thoả mãn phương trình 
x = 2 là một nghiệm của phương trình 
HS :
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó 
 Giải 
 a) x - 4 = 0 x = 4
 + x = 0 x = 
 0,5 - x = 0x = 0,5
 Giải 
a) x = 2. (-1) = -2
b) 0,1x = 1,5 x = 
c) -2,5x = 10 x = 
 Giải 
 - 0,5x + 2,4 = 0
	-0,5x = -2,4
	x = ( -2,4):(-0,5) = 4,8
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
 ( SGK )
Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0
Là những phương trình bậc nhất một ẩm 
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
 ( SGK) 
b) Quy tắc nhân với một số 
 ( SGK )
3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 : 
Giải phương trình 3x - 9 = 0 Phương pháp giải 
3x - 9 = 0 3x = 9 (chuyển vế )
 x = 3 
 (chia cả hai vế cho 3 )
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 
Ví dụ 2 : 
Giải phương trình 1 - = 0
 Giải
1 - = 0x = -1
x = (-1): = 
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = 
Tổng quát , phương trình ax + b = 0 (với a 0 )được giải như sau:
ax + b = 0 ax = -b x = 
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = 
?3
?3
?2
?2

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 42.doc