A. MỤC TIÊU
· HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
· Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
· Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV : - Bảng phụ ghi bài ập, định nghĩa, tính chất và dấu hiệu định nghĩa hình vuông.
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
- Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy
· HS : - On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu, nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- Thước kẻ, compa, êke.
- Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 11 Tiết 22 NS: ND: §12. HÌNH VUÔNG A. MỤC TIÊU HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi bài ập, định nghĩa, tính chất và dấu hiệu định nghĩa hình vuông. Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy HS : Oân tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu, nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. Thước kẻ, compa, êke. Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:1. KIỂM TRA (5 phút) GV:Các câu sau đúng hay sai ? 1/Hình chữ nhật là h.bình hành. 2/Hình chữ nhật là hình thoi. 3/Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. 4/Trong h.chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác các góc của hcn. 5/Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 6/Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là h.chữ nhật. 7/Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 8/Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. GV nhận xét, cho điểm 1 HS lên bảng kiểm tra : Kết quả : Đúng. Sai Đúng Sai Sai Đúng Sai Đúng HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2:1 – ĐỊNH NGHĨA (7 phút) GV vẽ hình 104 tr107 SGK: tứ giác ABCD là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? GV ghi tóm tắt định nghĩa GV hỏi : Vậy hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không ? GV khẳng định : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành (Đưa nhận xét lên bảng phụ) HS trả lời. HS vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. HS : Hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là một hình thoi có bốn góc vuông. Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình vuông Hoạt động 3:2 – TÍNH CHẤT (10 phút) GV : Theo em hình vuông có những tính chất gì ? GV yêu cầu HS làm ?1 GV yêu cầu HS làm bài tập 80 tr108 SGK GV giải thích : Trong hình vuông Hai đường chéo là hai trục đối xứng ( đó là tính chất của hình thoi). Hai đường thẳng qua trung điểm các cặp cạnh đối là hai trục đối xứng ( đó là tính chất của hình chữ nhật) GV yêu cầu HS làm bài 79 (a) tr108 SGK. HS : Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. HS trả lời HS Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo. Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối. HS trả lời miệng, GV ghi lại Trong D vuông ADC : AC2 = AD2 + DC2 ( định lí Pytago) AC2 = 32 + 32 AC2 = 18 Þ AC = (CM) Tính chất Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. ?1 Hai đường chéo của hình vuông : Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Bằng nhau. Vuông góc với nhau. Là đường phân giác các góc của hình vuông. Hoạt động 3:3 – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (15 phút) GV : Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ? GV : Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? GV khẳng định : Một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi thì sẽ là hình vuông. Các dấu hiệu này các em về nhà tự chứng minh. GV : Từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ? Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ? GV : Vậy một hình thoi có thêm một dấu hiệu riêng của hình chữ nhật sẽ là hình vuông. GV đưa năm dấu hiệu nhận biết hình vuông ( bảng phụ ) yêu cầu HS nhắc lại. GV nêu nhận xét. Yêu cầu HS làm ?2 Tìm các hình vuông trên hình 105 tr108 SGK. HS : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Vì hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có bốn cạnh bằng nhau (vì trong hình chữ nhật các cạnh đối bằng nhau ) do đó là hình vuông. HS : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc hình chữ nhật có một đường chéo đồng thời là đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông. HS : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Vì khi hình thoi có một góc vuông thì sẽ có cả bốn góc đều vuông, do đó là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo = nhau là hình vuông. HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông. HS trả lời : Hình 105a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) Hình 105b :Tứ giác là hình thoi,ko phải là hình vuông. Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) Hình105d:Tứ giác là hvuông (hthoi có một góc vuông) Dấu hiệu nhận biết Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phâng giác của một góc là hình vuông. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Nhận xét : Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (6 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 81 tr108 SGK:Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? Tứ giác AEDF là hình gì?Vì sao ? HS suy nghĩ, trả lời : Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ giác AEDF có = 450 + 450 =900 (gt) Þ AEDF là hình chữ nhật ( tứ giác có ba góc vuông ). Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác nên là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết) Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Bài tập về nhà số 79 (b), 82, 83 tr109 SGK Bài số 144, 145, 148 tr75 SBT
Tài liệu đính kèm: