I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5
Tuần : 11 Tiết : 22 Soạn: 03 / 11 / 2009 Giảng: 06 / 11 / 2009 HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi t Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. t Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước. - Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : Các câu sau đây đúng hay sai ? (GV treo bảng phụ) 1) Hình chữ nhật là hình bình hành 2) Hình chữ nhật là hình thoi 3) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau 4) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác của các góc của hình chữ nhật 5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi Đáp án : 1/ Đúng ; 2/ Sai ; 3/ Đúng ; 4/ Sai ; 5/ Sai ; 6/ Đúng ; 7/ Sai ; 8/ Đúng Đặt vấn đề :Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không ? Bài mới hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7’ HĐ 1 Định nghĩa : GV vẽ hình 104 tr 107 SGK lên bảng và cho HS quan sát GV giới thiệu : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông. Hỏi : Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ? GV Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK GV Cho HS quan sát phần tóm tắt và Hỏi : Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? có phải là hình thoi không? GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành HS : Quan sát hình vẽ 104 Trả lời : Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau Trả lời : Hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là một hình thoi có 4 góc vuông HS : Nghe GV chốt lại và ghi bài A B C D 1 Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA Tứ giác ABCD là hình Vuông Û Từ định nghĩa hình vuông suy ra : - Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông t Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi 10’ HĐ 2 Tính chất : Hỏi : Theo em hình vuông có những tính chất gì ? GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vì sao ? Trả lời : Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi Trả lời : Hai đường chéo hình vuông : -Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Bằng nhau - Vuông góc với nhau - Là đường phân giác của các góc hình vuông 2. Tính chất : Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi 9’ HĐ3 :Dấu hiệu nhận biết Hỏi : Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ? Hỏi : Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông Hỏi : Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ? Hỏi : Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ? GV Treo bảng phụ có năm dấu hiệu nhận biết hình vuông yêu cầu HS nhắc lại GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ? Trả lời : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Vì hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có bốn cạnh bằng nhau Trả lời : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc hình chữ nhật có một đường chéo đồng thời là đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông. Trả lời : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Vì khi một hình thoi có một góc vuông thì sẽ có bốn góc đều vuông Trả lời : Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông HS : Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông HS : Nêu nhận xét SGK tr 107 3 Dấu hiệu nhận biết 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hìnhvuông 3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông. 4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông 5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông (HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên) Nhận xét : Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông 4’ HĐ4:Củngcố và luyên tập t Bài tập ?2 GV treo bảng phụ có hình vẽ 105 SGK GV gọi 4 HS lần lượt làm miệng tìm các hình vuông trên hình 105a, b, c, d tr 108 SGK HS : Cả lớp quan sát các hình vẽ a, b, c, d (h105) HS1 : trả lời miệng H105a HS2 : trả lời miệng H105b HS3 : Trả lời miệng H105c HS4 :Trả lời miệng H105d Bài tập ? 2 : - Hình 105 a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) -Hình 105b : Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuông - Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) - Hình 105d : Tứ giác là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông) 3’ t Bài 80 tr 108 SGK : Hỏi : Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông GV giải thích : - Hai đường chéo là trục đối xứng (đó là tính chất của hình thoi) - Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối là trục đối xứng (tính chất của hình chữ nhật) Trả lời : - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo - Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối 5’ t Bài 81 SGK : 450 450 A E B D C F GV treo bảng phụ hình vẽ 106 tr 108 SGK Hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? GV Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót HS : Cả lớp quan sát hình vẽ HS Suy nghĩ trả lời :tứ giác AEDF là hình vuông và giải thích. 1 vài HS nhận xét t Bài 81 SGK : Tứ giác AEDF có: Â = 450 + 450 = 900 Ê = = 900 (gt) Þ AEDF là hình chữ nhật lại có : AD là phân giác của Â. Nên AEDF là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết) 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Bài tập về nhà : 79, 82, 84 tr 108, 109 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: