I. MỤC TIÊU:
_ Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
_ Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
_ Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 83 .
_ HS : Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 08 _ Tiết : 15 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: § LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: _ Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm. _ Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải. _ Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 83 . _ HS : Thước thẳng, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O? Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O? -Làm BT 52 SGK E B A D C F -HS trả lời theo yêu cầu của GV. 52 Ta có : AB // BC (ABCD là hình bình hành, E AD) AE = BC (AE = AD, AD = BC) => AEBC là hình bình hành => AC // EB, BF = AC (1) Tương tự: ABFC là hinh bình hành. => AC = BF, AC // BF (2) Từ (1),(2) =>E, B, F thẳng hàng và BE = BF => E đối xứng F qua B. Hoạt động 2 : Luyện tập -Làm BT 53 SGK Chứng minh A đối xứng M qua I . Ta cần chứng minh điều gì ? A I E D B M C -Gọi một HS lên bảng làm -Làm BT 54 SGK GV vẽ hình lên bảng Hỏi : Để chứng minh O là tâm đối xứng của B và C ta cần chứng minh điều gì? Để chứng minh O là trung điểm của BC trước hết ta chứng minh OB = OC và O là trung điểm của BC. Gọi một HS chứng minh : OB = OC GV hướng dẫn tiếp cho các em chứng minh B, O, C thẳng hàng. Gọi một HS trình bày -Làm BT 55 SGK GV vẽ hình gọi gọi HS lên bảng trình bày lời giải. GV gợi ý : Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta phải chứng minh điều gì? Để chứng minh OM = ON ta phải thực hiện như thế nào? Vậy ta có thể xét hai D nào? * Dặn dò : Về nhà làm các BT còn lại và xem trước bài 7. Cần chứng minh I là trung điểm của AM hay chứng minh AI = IM Ta phải chứng minh O là trung điểm của BC 1 HS lên bảng chứng minh, tất cả còn lại làm vào tập nháp để so sánh kết quả. Một HS lên trình bày Ta phải chứng minh OM = ON Ta có thể chứng minh 2D có chứa OM và ON bằng nhau. Xét 2 D : AOM và CON 53) Ta có : MD // AE ( vì MD // AB) ME // AD (vì ME // AC) Þ AEMD là hình bình hành Mặt khác I là trung điểm của đường chéo ED Nên AI = IM ( theo tính chất của hình bình hành) Vậy A đối xứng M qua I . O A B C y x I k O A B C y x I k 54) Xét 2D : OIB và OKC Ta có : B đối xứng với A qua Ox C đối xứng với A qua Oy Þ Ox ^ AB, Oy ^ AC, Ox ^ Oy (gt) Þ OI // AK, OK // IA Vậy tứ giác OIAK là hình bình hành. Þ OI = AK, OK = IA Þ IB = OK, OI = KC Vậy D OIB = D CKO (c.g.c) Þ OB = OC (1) ÐBOI = ÐOCK ÐBOI = ÐCOK Mà ÐOCK + ÐCOK = 1 V Þ ÐBOI + ÐCOK = 1V Þ B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) suy ra : B đối xứng với C qua O 55) Ta có: ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo. Þ O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Þ Xét 2 D : AOM và CON Ta có : MAO = NCO (so le trong) OA = OC (gt) AOM = CON (đối đỉnh) Vậy D AOM = D CON (g.c.g) Þ OM = ON Þ M đối xứng với N qua O. A O B C D M N
Tài liệu đính kèm: