I. MỤC TIÊU :
HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Rèn luỵên kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài soạn SGK SBT Bảng phụ
2.Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tuần : 6 Tiết : 12 Soạn: 02 / 10 / 2008 Giảng: 03 / 10 / 2008 HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn luỵên kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2.Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’Kiểm tra một số vở của học sinh yếu kém 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Định nghĩa GV Chúng ta đã biết một dạng đặc biệt của tứ giác, đó là hình thang, Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 tr 90 SGK Hỏi : Cho biết tứ giác có gì đặc biệt ? GV : Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành. Hình bình hành là một dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình bình hành SGK GV : Hướng dẫn HS vẽ hình bình hành Hỏi : Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? Hỏi : Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ? Hỏi : Hình bình hành có phải là hình thang không ? Hỏi : Tìm trong thực tế hình ảnh của một hình bình hành HS nghe GV giới thiệu HS quan sát hình 66 tr 90 SGK - Trả lời :  + = 1800 + = 1800 Þ AB // DC ; AD // BC HS nghe GV đặt vấn đề HS đọc định nghĩa hình bình hành SGK HS Vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn của GV Trả lời Khi AB // CD ; và AD // BC Trả lời : Không phải, vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối song song Trả lời : Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song Trả lời : Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở dĩa cân trong hình 65 SGK B C D A 1 Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình bình hành Û AB // CD AD // BC Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. t Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang suy ra Hình bình hành là một hình thang đặc biệt. (hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song) 15’ HĐ 2 : Tính chất Hỏi : Hình bình hành là tứ giác, là hình thang. Vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì ? Hỏi : Hãy nêu cụ thể ? Hỏi : Nhưng hình bình hành có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh ; về góc ; về đường chéo của hình bình hành GV chốt lại : Nhận xét trên là đúng, đó là nội dung của định lý về tính chất hình bình hành. GV yêu cầu HS nhắc lại định lý GV Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (a) Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (b) GV nối đường chéo BD Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (c) Trả lời : Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang Trả lời : Trong hình bình hành các góc bằng 3600, các góc kề với mỗi cạnh bù nhau HS học sinh phát hiện bằng cách nêu định lý SGK tr 90 HS : Nhắc lại định lý HS : nêu GT, KL của định lý HS1 : chứng minh câu a HS2 chứng minh ý (b) HS3 : chứng minh ý (c) 2. Tính chất : Định lý:Trong hình bình hành a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ABCD là hình b hành GT AC cắt BD tại 0 a) AB = CD, AD = BC KL b)  = , c) 0A = 0C ; 0B = 0D chứng minh a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD // BC Þ AD = BC ; AB = DC b) Nối AC. Xét : DADC và DCBA có : AD = BC (c/m trên) DC = BA (c/m trên) AC cạnh chung Nên D ADC = DCBA (ccc) Þ (góc tương ứng) t Chứng minh tương tự ta được  = c) DA0B và DC0D có AB = CD (cạnh đối hbh) Â1 = (slt vì AB//CD) (slt vì AB//CD) Nên DA0B = DC0D (gcg) Þ 0A = 0C ; 0B = 0D t Bài tập củng cố : GV treo bảng phụ có ghi đề bài tập : Cho D ABC ; có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB ; AC ; BC. Chứng minh BDEF là hình bình hành và = DÊF GV vẽ hình trên bảng GV gọi HS trình bày miệng HS đọc to đề bài Cả lớp cùng làm toán vào vở. 1HS trình bày miệng t DABC có : DE là đường TB D Þ AE = EC (gt) AD = BD(gt) Þ DE // BC c) c/m tương tự Þ EF // AB. Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (ĐN) Þ = DÊF (theotínhchất) 10’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết : Hỏi : Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành ? Hỏi : Có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa không ? GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh GV : Các em có thể về nhà c/m 4 dấu hiệu trên GV yêu cầu HS làm ?3 GV treo bảng phụ hình 70 a ; b ; c ; d ; e GV gọi HS trả lời miệng GV nhận xét và sửa sai HS Trả lời dựa vào định nghĩa HS có thể nêu tiếp dấu hiệu nữa theo SGK HS nhắc lại 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành (ít nhất 3 lần) HS : về nhà c/m HS : cả lớp quan sát 1HS trả lời miệng a) ABCD là hình bình hành vì : AB = DC ; AD = BC b)EFGH là hình bình hành vì Ê = ; c) IKMN không phải là hình bình hành vì IN không // KM d) PQRS là hình bình hành vì : 0P = 0R ; 0S = 0Q e) XYUV là hình bình hành vì : VX // UY và VX = UY 3 Dấu hiệu nhận biết : 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành 5’ HĐ 4 : Củng cố : t Bài 43 tr 92 SGK : GV yêu cầu HS cả lớp quan sát hình 71 tr 92 SGK và trả lời câu hỏi GV gọi 1HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 71 và trả lời miệng HS1 : Trả lời HS2 : Trả lời t Bài 43 tr 92 SGK : - ABCD là hình bình hành vì AB // DC và AB = DC - EFGH là hình bình hành vì FG // EH và FG = EH - MNPQ là hình bình hành vì MN = QP, MQ = NP 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định nghĩa, nắm vững tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Chứng minh các dấu hiệu còn lại - Bài tập về nhà : 44 ; 45 ; 46 ; 47 tr 92 - 93 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM: .. ..
Tài liệu đính kèm: