Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12, Bài 7: Hình bình hành

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12, Bài 7: Hình bình hành

I. MỤC TIÊU:

_ Nắm chắc hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

_ Rèn luyện kỹ nang vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Thước thẳng, mẫu hình bình hành.

_ HS : Học lại bài hình thang, chú ý trường hợp hình thang có hai cạnh bên song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12, Bài 7: Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06 _ Tiết : 12 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
§BÀI 7. HÌNH BÌNH HÀNH
MỤC TIÊU:
_ Nắm chắc hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
_ Rèn luyện kỹ nang vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Thước thẳng, mẫu hình bình hành.
_ HS : Học lại bài hình thang, chú ý trường hợp hình thang có hai cạnh bên song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa hình bình hành
-Trong bài cũ về hình thang, nếu hình thang có thêm hai cạnh bên song song thì hình thang đó có thêm tính chất gì?
-GV giới thiệu hình bình hành. 
-HS vẽ hình dưới sự hướng dẫn của GV.
-Như vậy có thể định nghĩa hình bình hành cách khác không ?
-GV theo bài cũ nói trên, em có nhận xét gì về các cạnh của hình bình hành ?
HS : Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai đáy của chúng cũng bàng nhau.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
-Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau
1/ Định nghĩa:
A
B
C
D
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AD // BC, AB // CD
Hoạt động 2 :Hình bình hành có các tính chất nào ?
-GV : Bằng thực hiện đo góc, em có nhận xét gì về góc đối của hình bình hành? Chứng minh nhận xét đó?
-Gợi ý : 
 + Để chứng minh AB = CD , AD = BC ta phải làm sao ?
 + Hình thang có hai cạnh bên song song thì ta được gì?
 + Để chứng minh ÐA=ÐC , ÐB = ÐD ta phải làm sao ?
-
Nhận xét về giao điểm hai đường chéo hình bình hành? Chứng minh nhận xét đó.
-HS tiến hành vẽ hình bình hành, đo góc, dự đoán mối liên hệ, chứng minh dự đoán về các góc đối của hình bình hành.
A
B
C
D
O
1
1
1
1
D ABC = D CDA (c.c.c)
Tương tự : 
HS : chứng minh
D AOB = COD (g.c.g)
Þ OA = OC, OB = OD.
2/ Tính chất
Định lý :
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cát nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Chứng minh
Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD và BC song song nên AD = BC , AB = CD.(tính chất hình thang)
D ABC = D CDA (c.c.c)
 Tương tự : 
D AOB và COD có 
AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
 (so le trong)
 (so le trong)
D AOB = COD (g.c.g)
Þ OA = OC, OB = OD.
Hay hai đường chéo hình bình hành cắt nhau tại trung điểmcủa mỗi đường
Hoạt động 4 : Tìm khái quát dấu hiệu nhận biết hình bình hành
-GV : qua định nghĩa, định lý những dấu hiệu nào nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
-GV lập mệnh đề đảo của định lý. Hướng dẫn HS chứng minh.
-Cho HS làm ?3 SGK
Tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
-HS tự chứng minh dấu hiệu nhận biết.
?3. a) ABCD là hình bình hành (dấu hiệu 2)
b) EFGH là hình bình hành 
(dấu hiệu 4)
c) IKMN không là hình bình hành 
d) PQRS là hình bình hành
(dấu hiệu 5)
e) XYUV là hình bình hành
(dấu hiệu 3)
3/ Dấu hiệu nhận biết :
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Tứ giác có các cạnh đối bàng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Hoạt động 5 : Củng cố_ Dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Làm BT 44 SGK.
-Về nhà học thuộc bài và làm bài tập 45® 49 SGK.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
44) Ta có : AD // BC 
Nên DE // BF (1)
Và EA = ED , BF = CF
Mà AD = BC (t/c của HBH)
Suy ra DE = BF (2)
Từ (1) và (2) ta được : 
BEDF là hình bình hành.
Þ BE = DF
 A B
 F
 E F 
 D C 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_12_bai_7_hinh_binh_hanh.doc