Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

1. Mục tiêu

 a. Về kiến thức

- HS nắm được định nghĩa hình thang ,Hình thang vuông, các yếu tố của hình thang .Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang ,là hình thang vuông.

 b. Về kĩ năng

- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông,biết tính số đo các góc của hình thang , của hình thang vuông.

 c. Về thái độ

- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a. Chuẩn bị của GV:

 - Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ, êke.

 b. Chuẩn bị của HS:

 - SGK, thước thẳng, êke.

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

? Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi , vẽ tứ giác MNPQ bất kỳ cho biết các cạnh đối ,góc đối ,đường chéo của tứ giác đó

Tứ giác ABCD có Â = = 1v , = 1200 tính = ?

H: lên bảng trình bày.

Đáp án:

Đ/n phát biểu như trong SGK

Vẽ hình:

Các cạnh đối: MN và QP; MQ và NP M

Các góc đối: và ; và

Các đường chéo: MP; NQ

 

doc 111 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 16/8/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 16/8/2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
Tiết 1: 
TỨ GIÁC
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
- HS nắm được khái niệm về tứ giác, tứ giác lồi và các khái niệm liên quan : đỉnh, cạnh, đường chéo
 b. Về kĩ năng
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 c. Về thái độ
- Học sinh vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. 
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ
 b. Chuẩn bị của HS:
- Thước thẳng, com pa
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 
 Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800. Còn tứ giác thì sao? Bài học ngày hôm nay sẽ cho các em câu trả lời.
 b. D¹y néi dung bµi míi:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
 ?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GS
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
Hoạt động 1 (23 phút)
 Cho hs quan sát hình 1;2 SGK tìm ra điểm giống và khác nhau 
Quan sát và nêu 
 Giống nhau : Đều là hình gồm 4 đoạn thẳng 
 Khác nhau : Hình 1 không có 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng 
Hình 2 BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng 
 Mỗi hình ở hình 1 là một tứ giác , các hình ở hình 2 không phải là tứ giác 
? Vậy tứ giác là gì?
 . . . 
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng 
 Đưa ra khái niệm về đỉnh , về cạnh của tứ giác 
 Tứ giác có mấy đỉnh ?mấy cạnh ?Vẽ một tứ giác bất kỳ và kể tên các đỉnh và các cạnh 
 . . . 
 Cho hs làm ?1 Trong tứ giác ở hình 1 Tứ giác nào luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
. . .
Tứ giác ở hình a gọi là tứ giác lồi 
 Em hiểu thế nào là tứ giác lồi 
. . . 
Nêu chú ý
Đọc 
Cho hs làm bài ?2 Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống 
Làm bài tập
Nhận xét
Hoạt động 2 (11 phút)
 Cho hs làm ?3
Làm bài tập
Nhận xét 
Nêu định lí
Đọc định lí
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất ký 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng 
Tứ giác ABCD còn gọi tên là :
BCDA,BADC...
-Các điểm A,B,C,D gọi là đỉnh
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là cạnh 
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý 
?2 
Giải
a, Hai đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và A
 Hai đỉnh đối nhau là A và C, B và D 
b, Đường chéo AC, BD
c, Hai cạnh kề nhau AB và BC, BC và CD, CD và DA
Hai cạnh đối nhau AB và CD, AD và BC
d, Góc A, góc B, góc C, góc D
Hai góc đối nhau: Â và , và 
e, Điểm nằm trong tứ giác: M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q 
2/Tổng các góc của một tứ giác 
?3 
Giải
a, Tổng 3 góc của 1 Δ bằng 1800 
b, Nối AC. Khi đó ta có: 
 Â + + + 
= Â1 + Â2 + + 1 + 2 + 
= (Â2 + + 1) + (2 + + Â1)
Mà theo định lí về tổng 3 góc của tam giác, ta có:
(Â2 + + 1) = 1800 
(2 + + Â1) = 1800 
Vậy: 
 + + + = 3600
Định lý SGK - 65 
 c) Củng cố - luyện tập (8 phút)
 ? Tứ giác ABCD là gì? 
 Thế nào là tứ giác lồi? 
 Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?
 H: Trả lời các câu hỏi
G: Cho hs làm bài tập 1 SGK – 66, sau 5’ yêu cầu hs trả lời
H: Đứng tại chỗ trả lời
Đáp án: H5: a) x = 500; b) x = 900; c) x = 1150; d) x = 750 
 H6; a) x = 1000; b) x = 360.
G(hỏi): Bốn góc của tứ giác có thể đều nhọn, đều tù hoặc đều vuông không?
H: - Không thể có 4 góc đều nhọn vì khi đó tổng 4 góc < 3600, trái với định lí
Không thể có 4 góc đều tù vì khi đó tổng 4 góc > 3600, tría với định lí
Có thể cả 4 góc đều vuông vì khi đó tổng 4 góc = 3600, t/m định lí
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa, định lí trong bài.
Chứng minh lại định lí tổng 4 góc trong một tứ giác
Làm các bài tập sau:
	Bt 2 đến 5 
	Bt 2; 9 
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 18/8/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 23/8/2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
Tiết 2:
HÌNH THANG
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
HS nắm được định nghĩa hình thang ,Hình thang vuông, các yếu tố của hình thang .Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang ,là hình thang vuông.
 b. Về kĩ năng
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông,biết tính số đo các góc của hình thang , của hình thang vuông.
 c. Về thái độ
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ, êke.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - SGK, thước thẳng, êke.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
? Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi , vẽ tứ giác MNPQ bất kỳ cho biết các cạnh đối ,góc đối ,đường chéo của tứ giác đó 
Tứ giác ABCD có Â = = 1v , = 1200 tính = ?
H: lên bảng trình bày...
Đáp án:
Đ/n phát biểu như trong SGK
Vẽ hình:
Các cạnh đối: MN và QP; MQ và NP M
Các góc đối: và; và 
Các đường chéo: MP; NQ Q
 N
Theo định lí về tổng 4 góc của P 
một tứ giác ta có:
 + + + = 3600 = 3600 – ( + + ) = 3600 – (900 + 1200 + 900) = 600 
G: Nhận xét cho điểm
 Đặt vấn đề vào bài mới (2 phút):
GV: Gọi 1 hs đọc phần mở đầu trong sgk và y/c hs nêu dự đoán
HS: Đọc và nêu dự đoán
GV: Vào bài mới . . . .
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
Hoạt động 1(20 phút)
Cho hs quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí tương đối 2 cạnh AB và CD của tứ giác ABCD 
. . .
 tứ giác ABCD có 2 cạnh đối
 AB // CD được gọi là hình thang 
 Vậy em hiểu thế nào là hình thang 
Trả lời
 Giới thiệu khái niệm hình thang 
Cạnh đáy AB và CD
Cạnh bên AD và BC
Nếu AB < CD thì AB là đáy nhỏ CD là đáy lớn
kẻ AH ^ CD thì AH là đường cao của hình thang
Cho hs làm ?1 (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Làm bài tập
 Tìm các tg là hình thang
Trả lời 
 Có nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang
Nhận xét
 Cho hs làm tiếp ?2
Gợi ý: đưa về c/m 2 bằng nhau
Thảo luận theo nhóm 
 lên bảng trình bày lời chứng minh
 Nhận xét lời chứng minh
Phát biểu kết quả bài tập trên thành nhận xét
Hoạt động 2 (7 phút)
 Vẽ hình thang có ÐD = 1v trên bảng và hỏi
Hình thang ABCD có gì đặc biệt 
 Có = 1v
 Hình thang ABCD có 1 góc vuông , hình thang này được gọi là hình thang vuông 
 Em hiểu thế nào là hình thang vuông ?
Trả lời
Nêu định nghĩa hình thang vuông
1/Định nghĩa
 A B 
 D H C
Đ/n 
?1: (SGK – 69)
Giải
a, Các tứ giác là hình thang là: ABCD, INKM
b, 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau
?2: (SGK – 70)
Giải
ABCD là hình thang (AB,CD là hai đáy) và AD // BC Þ AD = BC, AB = CD
 ABCD là hình thang (AB,CD là hai đáy) và AB = CD . Þ AD // BC
 Nhận xét :Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau 
Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
2/Hình thang vuông
Định nghĩa : hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
 c) Củng cố - luyện tập (9 phút)
? Trong bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào
H(...) 
G : Nắm được định nghĩa hình thang ,hình thang vuông ,các tính chất đặc biệt của hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau và hình thang có hai cạnh bên song song
? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh điều gì? 
Bài tập 6 ( làm nhanh)
Bài tập 7 :Chia theo nhóm 
Đáp án bài 7:
AB // CD ( ABCD là hình thang )
Þ ÐA + Ð D = 1800 
 Þ x = ÐA = 1800 – 800 = 1000
x = 700 ,y= 500
 c) x= 900 ,y = 1150
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
 - Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét SGK.
 - Ôn đ/n và t/c của tam giác cân
 - Làm các bài tập 8; 9 
 bài tập 11; 12; 19 
Ngày soạn:21/08/2011 Ngày dạy:24/8/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: . . . . . . . . . . . Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 29/8/2011Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy: . . . . . . . . . . . Dạy lớp: 8E
Tiết 3:
HÌNH THANG CÂN
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Nắm được đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân; biết định nghĩa hình thang cân
 b. Về kĩ năng
 - Vận dụng được đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giai các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
 c. Về thái độ
 - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Thước kẻ, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông cho bài tập 11, 14, 19.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
 ? Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông? Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên của hình thang.
 HS: Lên bảng trình bày.
 Đáp án:
 - Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đáy song song.
 - Nhận xét:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau.
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
 - Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau.
 GV: Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ta đã biết tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau. Vậy hình thang cân có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
Hoạt động 1 (12 phút)
Y/c hs làm ?1
Hình thang ABCD đã cho có gì đặc biệt?
Có hai góc kề 1 đáy bằng nhau
Khẳng định: Hình thang có t/c như vậy gọi là hình thang cân. Vậy
Em hiểu thế nào là hình thang cân
 . . . 
Cho hs làm ?2
Y/c hs chỉ rõ:
 - Tứ giác đó là hình thang vì sao?
 - Hình thang là hình thang cân vì sao?
 Trả lời . . . 
Đưa ra bài toán: Cho hình thang cân ABCD có đáy AB và CD. CMR:
 AD = BC
Thảo luận nhóm tìm cách cm
HD hs thêm 2 t/h sảy ra:
 - AD // BC
 - AD cắt BC
Đại diện đứng tại chỗ trả lời
Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Hoạt động 2 (17 phút)
Y/c hs đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân
Đo và phát hiện: Hai cạnh ên bằng nhau.
Đó là nội dung định lí 1,
y/chs ghi dưới dạng GT – KL
Ghi bài
Y/c hs cm t/h AD không song song với BC (AD cắt BC tại O)
CM AD // BC bằng cách xét hiệu của hai đoạn thẳng bằng nhau, hoặc kẻ AE // BC, cm ADE cân => AD = AE = BC
Đưa ra phản ví dụ trong sgk (h.27 – sgk) rồi nêu chú ý:
Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân. Chẳng hạn trên hình 27, hình thang ABCD (AB // CD) có 2 cạnh bên = nhau (AD = BC) nhưng không là HTC vì 
Đưa ra bài toán: Cho HTC ABCD (AB // CD). CM AC = BD
Vẽ hình, ghi GT – KL, rồi thảo luận để chứng minh
Để cm AD = BC ta  ...  kiểm tra học kỳ ( Phần hình học))
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để giúp các em tự đánh giá bài kiểm tra học kì của mình, ngày hôm nay chúng ta cùng chữa các bài tập của bài kiểm tra về phần đại số
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
GV
GV
HS
Hoạt động 1 (5 phút)
 Nhận xét, đánh giá chất lượng bài kiểm tra :
+ Tuyên dương Những HS đạt điểm cao .
+ Tuyên dương Những HS có cách giải hay .
Nhận xét những tồn tại :
Những sai lầm HS dễ mắc phải trong khi làm bài .
Những HS có điểm yếu , kém , ...
Hoạt động 2 (35 phút)
Kết hợp cùng hs chữa đề bài kiểm tra ( Phần hình học) :
Làm bài cùng GV
I-Nhận xét, đánh giá chất lượng bài kiểm tra :
1/ Nhận xét những ưu điểm :
Về kiến thức: . . . ..
Về kĩ năng vận dụng: . . . ..
Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . 
Những HS đạt điểm cao .
Những HS có cách giải hay .
2/ Nhận xét những tồn tại :
Về kiến thức: . . . ..
Về kĩ năng vận dụng: . . . ..
Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . 
Những sai lầm HS dễ mắc phải trong khi làm bài .
Những HS có điểm yếu , kém , ...
II. Chữa đề bài kiểm tra ( Phần hình học) :
 c) Luyện tập củng cố (2 phút) 
 GV: Thu lại bài kiểm tra 
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 Chuẩn bị sgk và SBT tập II
Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 27/12 /2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy: 29/12/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
Tiết 33:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không chứng minh).
 b. Về kĩ năng
 - Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
 c. Về thái độ
 - HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích Hình bình hành.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập, định lý phiếu học tập các nhóm ghi ?1/123/ sgk .Thước thẳng com pa, êke, phấn màu , bút dạ.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang đã học ở tiểu học, bảng phụ nhóm, Thước thẳng com pa, êke, phấn màu, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về công thức tính diện tích hình thang.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
Hoạt động 1 (16 phút)
 Hướng dẫn HS làm ?1/sgk/123:
 - Nêu ĐN Hình thang 
 - Vẽ Hình thang ABCD ( AB // CD ) 
 - Chia Hình thang trên thành 2 tam giác không có điểm trong chung
Làm theo hướng dẫn
- Khi đó diện tích Hình thang ABCD bằng tổng diện tích của những hình nào ? Vì sao?
 . . .
-Tính diện tích của 2 tam giác trên 
 . . . 
- Diện tích Hình thang ABCD = ?
 . . . 
- Cơ sở của cách chứng minh này là gì 
 . . . 
- Nêu định lý diện tích Hình thang 
 Đưa ra bảng phụ ghi định lý , công thức và hình vẽ trang 123 / sgk .
Cho Hs đọc lại định lý và công thức tính diện tích Hình thang .
Hoạt động 2 (10 phút)
- Hình bình hành có phải là Hình thang không ? Vì sao ?
 . . . 
 vẽ Hình bình hành lên bảng
Y/c hs làm ?2
 . . . 
- Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành. 
 . . . 
 Nêu định lý diện tích Hình bình hành.
 Đưa ra bảng phụ ghi định lý , công thức tính diện tích hình bình hành và hình vẽ trang 124 / sgk .
 Cho Hs đọc lại định lý và công thức tính diện tích Hình bình hành .
 . . .
Áp dụng : Tính diện tích 1 Hình bình hành biết độ dài 1 cạnh là 3,6 cm , độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với dáy 1 góc có số đo 300 .
 Yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
 . . . . 
 Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
lên bảng trình bày
 Gọi HS nhận xét , bổ sung 
 nhận xét , rút kinh nghiệm 
Hoạt động 3 (8 phút) 
 Treo bảng phụ ghi VD sgk
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng ab (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao ứng với cạnh a là bao nhiêu? (t2 với tam giác có cạnh bằng b)
Phải là 2b
Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hbh có 1 cạnh bằng cạnh của hcn và có diện tích bằng nửa diện tích hcn?
Hbh có diện tích bằng nửa diện tích của hcn => diện tích của hbh bằng 1/2ab. Nếu hbh có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là 1/2b. Nếu hbh có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là 1/2a
1-Công thức tính diện tích hình thang 
 ?1/sgk/123:
Giải
-Ta có : SABCD = SABC + SADC ( T/c 2 diện tích đa giác )
mà SABC = 
 ( Vì CK = AH )
và SADC = 
Þ SABCD = 
 = 
*Định lý ( sgk / 123 ).
2-Công thức tính diện tích hình bình hành.
?2/sgk/124:
-Theo công thức tính diện tích Hình thang ta có 
SABCD = 
mà AB = DC ( 2 cạnh đối của Hình bình hành ) 
Þ SABCD = 
*Định lý ( sgk / 124 ).
3-Ví dụ : ( sgk / 124 ).
 c) Luyện tập củng cố (8 phút) 
 ? Nhắc lại định lý , công thức tính diện tích Hình thang , hình bình hành.
 HS: . . . 
 GV: yêu cầu HS làm Bài tập 26 / sgk / 125
 HS: . . .
 GV: Đưa ra bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ.
 ? Để tính được diện tích Hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào 
 HS: Cạnh AD
 ? Nêu cách tính AD
 HS: . . . 
 ? Tính diện tích Hình thang ABDE
 HS: . . .
 Bài tập 26 / sgk / 125.
Tính SABED?
Giải:
-Theo công thức tính diện tích Hình thang , ta có :
 SABED = 
Mà AB = 23m ; DE = 31m
 AD = 
Þ SABED = 
 GV : Nhận xét, đánh giá
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
-Tìm hiểu mối quan hệ giữa Hình thang , Hình bình hành và hình chữ nhật rồi 
nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó .
	-Làm BT số 27 ® 31/ sgk / 125 ® 126 .
Ngày soạn: 21/12/2011 Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
Tiết 34:
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không chứng minh).
 b. Về kĩ năng
 - Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
 c. Về thái độ
 - HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích Hình thoi.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi BT,VD, ĐL, thước thẳng, compa, Êke, phấn màu.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành, Hình chữ nhật,tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó . thước thẳng , compa,Êke, phấn màu , bảng phụ nhóm , bút dạ, thước đo góc.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Viết công thức tính diện tích Hình thang , Hình bình hành , Hình chữ nhật .Giải thích công thức .
*Chữa bài tập 28 / 126 / sgk 
HS: Lên bảng trình bày
 Đáp án
 SHình thang = 1/2(a + b)xh. Trong đó: a, b là hai đáy; h là chiều cao
 Shbh = a.h Trong đó a là đọ dài cạnh; h là chiều cao tương ứng với cạnh đó.
 Shcn = a.b Trong đó a, b là kích thước của hai cạnh kề
 Bài 28: SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU .
 GV: Sau khi Hs làm xong Gv Nhận xét , cho điểm 
 * Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút): 
 GV: - Nếu có FI = IG thì Hình bình hành FIGE là hình gì? Vì sao?
 HS: FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu 1) 
 GV: - Vậy để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức nào ?
 HS: để tính diện tích Hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích Hình bình hành.
 GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích Hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay .
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Hoạt động 1 (5 phút)
Y/c hs Thảo luận ?1
- Thảo luận trong 3 phút
- Cử đại diện nhóm trả lời theo gợi ý sgk 
- Vậy muốn tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc ta làm như thế nào 
 Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo
Hoạt động 2 (12 phút)
 Nhắc lại tính chất 2 đường chéo của Hình thoi .
 . . . 
 Vận dụng , viết công thức tính diện tích Hình thoi dựa vào 2 đường chéo ( -?2: )
 Đại diện nhóm lên bảng viết công thức .
 Vậy muốn tính diện tích Hình thoi ta làm như thế nào ?
Vì hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
Giới thiệu định lí sgk / 127
 Nhắc lại cách tính diện tích Hình bình hành 
 . . . 
 Hình thoi cũng là Hình bình hành, vậy để tính diện tích Hình thoi ta còn có thể tính như thế nào ( -?:)
 . . 
 Để tính diện tích Hình thoi ta có mấy cách 
 Có hai cách tính diện tích hình thoi, đó là: S = a.h và S = 1/2 d1d2
 Nêu cách tính diện tích hình vuông theo 2 đường chéo ? Vì sao ?
 . . . 
Hoạt động 3 (13 phút)
 Đưa bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ phần VD / sgk / 127.
 Tứ giác MENG là hình gì ? Vì sao?
 . . . 
 Đã có AB = 30 cm, CD = 50 cm , và biết SABCD = 800 cm2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa?
Cần tính MN và EG
 Nêu cách tính Mn và EG 
 . . .
 Khi đó SMENG = ?
 . . . 
 Nếu chỉ biết SABCD = 800 cm2 . Có tính được diện tích Hình thoi MENG không ? Hãy nêu cách tính đó 
 . . . 
1. Cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc .
?1:
SABCD = SABC + SADC 
 = BH.AC + DH.AC
 = ( BH + HD ) . áC
 = BD . áC
2.Công thức tính diện tích Hình thoi.
?2:
Giải
 S = d1 . d2
Định lí 
-?3: 
Giải 
Vì hình thoi cũng là hình bình hành nên ta có:
Shình thoi = a.h
Trong đó: a là độ dài 1 cạnh
 h là chiều cao tương ứng
3-Ví dụ : ( sgk / 127 )
Giải : ( sgk )
 c) Luyện tập củng cố (5 phút) 
 ? Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 
 HS: . . .
 ? Để tính diện tích hình thoi ta có mấy cách ? Là những cách tính nào ?
 HS: . . . 
 ? Để tính diện tích hình vuông ta có mấy cách ? Là những cách tính nào ?
 HS: . . . 
 GV: Đưa ra bảng phụ ghi đề BT 33 / sgk / 128.
Yêu cầu HS vẽ Hình thoi ( Nên vẽ 2 đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ) 
- Vẽ Hình chữ nhật có 1 cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích Hình thoi 
- Nếu 1 cạnh là đường chéo BD thì Hình chữ nhật có thể vẽ thế nào 
- Nếu không dựa vào công thức tính diện tích Hình thoi theo đường chéo , hãy giải thích tại sao diện tích Hình chữ nhật AEFC bằng diện tích Hình thoi ABCD 
- Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích Hình thoi từ công thức tính diện tích Hình chữ nhật như thế nào 
 HS: Làm bài. một em lên bảng trình bày
 Đáp án Bài tập 33/ sgk / 128
Giải:
Ta có : DOAB = DOCB = DOCD = DOAD = DEBA = DFBC ( cgc ) 
Þ SABCD = SAEFC = 4. SOAB
SABCD = SAEFC = AC . BO = 
 GV : Nhận xét, đánh giá
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài và làm BT 32, 34 ® 36 / sgk / 128 ® 129.
- Ôn lại lí thuyết của bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_hoc_ky_i_nam_hoc_2011_2012.doc