Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 24: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 24: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh:

Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử;Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức Giúp học sinh có kỷ năng:

Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức

Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

 *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:

Tính linh hoạt; Tính độc lập

 B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 24: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 27/11/05
Tiết
24
§4.QUY ĐỒNG MẪU THỨC 
NHIỀU PHÂN THỨC
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử;Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
Giúp học sinh có kỷ năng:
Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
Tính linh hoạt; Tính độc lập
	B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Một số ví dụ, hệ thống câu hỏi
Sgk, Dụng cụ học tập
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III.Bài mới: (35')
Giáo viên
Học sinh
Muốn cộng, trừ phân số công việc trước tiên là phải làm gì? 
Tương tự như thế muốn cộng, trừ phân thức ta cũng phải công việc trước tiên là quy đồng mẫu thức. Làm thế nào để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ?
Quy đồng mẫu số 
Lắng nghe, suy nghĩ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Ví dụ (5’)
GV: Cho hai phân thức và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu chung?
HS: =; =
GV: Công việc vừa làm được gọi là quy đồng mẫu thức hai phân thức và .Tổng quát quy đồng nhiều phân thức ta gì ?
HS: Quy đồng nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng cac phân thức đã cho.
GV: Mẫu thức chung của chúng là gì ?
HS: Mẫu thức chung : (x + 1)(x - 1)
GV: Mẫu thức chung và 2 mẫu thức của hai phân thức đầu có quan hệ gì ?
HS: Mẫu thức chung chia hết cho cả hai mẫu thức
GV: Cách tìm mẫu thức chung (MTC) như thế nào?
Ví dụ:
Quy đồng nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng cac phân thức đã cho.
HĐ2: Tìm mẫu thức chung (15’)
GV: Tìm MTC của hai phân thức và 
HS: Suy nghĩ
GV: Phân tích các mẫu thành nhân tử ?
HS: 4x2 - 8x + 4 = 4(x - 1)2; 6x2 - 6x = 6x(x - 1)
GV: Nhân các nhân tử số của hai mẫu thức ? HS: 24
GV: Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức chọn các luỹ thừa có số mũ cao nhất ?
HS: Chọn x và (x - 1)2
GV: MTC=(Tích các nhân tử số).(Tích các luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức với số mũcao nhất ). Cụ thể MTC = ? HS: MTC = 24x(x - 1)2
GV: Tổng quát quy trình tìm MTC của nhiều phân thức như thế nào ? HS: Phát biếu quy trình sgk/42
GV: Bổ sung, điều chỉnh
1)Tìm mẫu thức chung
B1. Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử
B2.MTC=(Tích các nhân tử số ở các mẫu thức).(Tích các luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức với số mũ cao nhất ) 
HĐ3: Quy đồng mẫu thức (15’)
GV: Quy đồng mẫu thức phân thức và 
GV: MTC = ? HS: MTC = 24x(x - 1)2 
GV: Lấy MTC chia các mẫu thức của các phân thức ?
HS: [24x(x - 1)2 ]:[4(x - 1)2 ] = 6x
[24x(x - 1)2 ]:[6x(x - 1) ] = 4(x - 1)
GV: 3x và 2(x - 1) lần lượt gọi là nhân tử phụ của hai phân thức. Nhân cả tử và mẫu của mối phân thức với nhân tử phụ tương ứng của nó ?
HS: = ; = 
GV: Tóm lại muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu các bước sgk/42
GV: Bổ sung, điều chỉnh
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ:
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức:
và 
IV. Củng cố: (8')
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu:
1. và 
2. và 
=
= 
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
Về nhà thực hiện các bài tập: 14, 16, 17 sgk/43-Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet24.doc