Giáo án môn Hình học 8 - Chương trình cơ bản

Giáo án môn Hình học 8 - Chương trình cơ bản

-GV:Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?

 - HS: Quan sát hình & trả lời

- Các HS khác nhận xét

-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.

- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ?

- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?

- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa

- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi

-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?

- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?

- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

 

doc 222 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Chương trình cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 01 Chương I 
Ngày soạn: Tứ giác
Ngày giảng: Tiết 1
 Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, Hai cạnh kề nhau, Hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác = 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác = 3600
ii-phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
iv- Tiến trình bài dạy
A.ổn định tổ chức:
 8A 8B 
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 - GV: nhắc nhở học sinh còn thiếu đồ dùng học tập
 - GV giới thiệu chương trình hình học 8 và phổ biến phương pháp học tập.
C. Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
 B	
 B . N
 Q . 
 . .P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 D
 H1(a)	
 B A
 A
C
 B 
 D C D 
 H1(c) H2 
-GV:Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình? 
 - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét 
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
Hoạt động 4:Tổng các góc của một tứ giác
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 Â + B +C + D = ?(độ) 
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng = Â + B +C + D = ?(độ) 
 ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
 B
2
1
1
 A 
 C 
 2
 D
Ta có : Â1 + B1 + C1 = 1800 
 Â2 + B2 + C2 = 1800 
 Nên Â1 + B1 + C1 + Â2 + B2 + C2 = 1800 + 1800
 Hay  + B +C + D = 360 (độ) 
* Định lý: 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
D- Củng cố
 -Nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
 -Nhắc lại định lý về tổng các góc trong một tứ giác
 - Bài tập 1(trang 66)
H5a) Xét tứ giác ABCD ta có : Â + B + C + D = 3600 (Định lí)
	ú1100 + 1200 + 800 + x = 3600
	ú 3300 + x = 3600 
	ú x = 300 
 S
x
H6a) Xét tứ giác PQRS có P 650 
 ú x + x + 650 + 950 = 3600
x
	ú 2x + 1600 = 3600
	ú 2x = 2000 950
	ú x = 1000 Q R
 -Bài tập trắc nghiệm:
 1. Chọn câu đúng trong các câu sau.Tứ giác ABCD có
 A. 4 góc đều nhọn 
 B. 4 góc đều tù
 C. 2 góc vuông và 2 góc tù
 D. 4 góc đều vuông 
 2. Cho tứ giác ABCD có góc A + góc C = 1400 . Tính gócC + góc D
 A. 2200	B.2000
 C.1600 D.1500
E- Hướng dẫn về nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Nắm chắc định lý tổng 4 góc của tứ giác vận dụng vào tính góc của tứ giác
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
-Làm bài tập : 4 ; 7 ; 8 ;9 10 (SBT-tr 61)
* Chú ý : T/c các đương phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: Bài 9 (SBT-tr61)
Chứng minh rằng trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối
 Hướng dẫn: A B
 Xét AOB có: OA + OB > AB (BĐT tam giác) 
 XétCOD có : OC + OD > CD (BĐT tam giác) 
 Suy ra: OA + OB + OC + OD > AB + CD O
 Tức là AC + BD > AB + CD
Tương tự ta cũng c/m được : C
 AC + BD > AD + BC
 D
**********************************************************************
Tuần: 01 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 02
 Hình thang
i- mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
iv- Tiến trình bài dạy
A) Ôn dịnh tổ chức:
8A 8B 
B) Kiểm tra bài cũ:
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi ?
+ Phát biểu định lý về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Em hiểu góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?
+ Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 1200 C
 1 750 1
 C
 A 1 D D 
 1
Đáp án:
 góc A + góc A1 = 1800
 góc B +góc D1 = 1800
 góc C + góc C1 = 1800 
 góc D + góc D1 = 1800
Góc A + góc A1 + góc B +góc D1 góc C + góc C1 + góc D + góc D1 = 7200
Mà Góc A + góc B + góc C + góc D = 3600
 Nên góc A1 + góc B1 + góc C1 + góc D1 = 3600
C Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong = 3600
 + Tổng 4 góc ngoài = 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC 
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
Từ đ/n muốn c/m 1 tứ giác là hình thang ta c/m như thế nào?
?1
?4
?3
?2
? 1
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ cho HS làm 
 B C 
 600 
 600
 A D
 (H. a)
 E I N
 F 
 1200
 G 1050 1150 
 750 H M 
 	K
 (H.b) (H.c) 
- GV: chốt lại
- Qua đó em hãy cho biết hình thang có tính chất gì 
GV: Ghi bảng
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 - GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD 
 a)Cho biết:AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
 b) Cho biết AB = CD .CMR : AD // BC ; AD = BC
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: gợi ý như phần a), cách 2
 - GV: qua bài tập áp dụng ở trên em có nhận xét gì ?
-HS nêu nhận xét
-HS đọc nhân xét trong SGK tr 70
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
- GV: (hỏi) Hãy nhận xét hình thang sau:
 A B
 D C 
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ AHCD => AH là đường cao
(H.a) Xét tứ giác ABCD có
A= B = 600 AD// BC ABCD là hình thang
- (H.b)
Tứ giác EFGH có: 
G + H = 1050 + 750 = 1800
 GF// EH
 EFGH là hình thang
 (H.c) 
Tứ giác IMKN có:
N = 1200 K = 1200
IN không song song với MK
 MINK không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
a)- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1)
 mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD
( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đừơng thẳng //.)
Cách khác: C/m 
ABC = ADC (g.c.g)
b) Hướng dẫn
C/mABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
D.Củng cố : 
- Nêu định nghĩa hình thang , tính chất của hình thang
- GV: Đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) 
Tìm x, y ở hình 21 
500
y
 C
ỹ
400
 A B B 
 800 y x 700 
 C D A D
 Hình 21a) Hình 21b) 
Đáp án : Hình 21a) Xét hình thang ABCD có :góc A + góc C = 1800	
Góc A = 1800 - C 
A = 1800 - 800
 x = 1000
 Tương tự : B + D = 1800
400 + y = 1800
 y= 1400
 Hình 21b) Vì ABCD là hình thang có đáy AB và CD => AB//CD (đ/n)
	=> A= D(đồng vị) => x = 700
 => C= B (SLT) => y = 500
 *Bài tập trắc nghiệm :
 1)Chọn câu đúng trong các câu sau:Hình thang có :
	A.3 góc tù ; 1 góc nhọn
	B.3 góc vuông ; 1 góc nhọn
	C. Nhiều nhất 2 góc tù ; 2 góc nhọn
	D. 3 góc nhọn ; 1 góc tù
 2) Một hình thang có 1 cặp góc đối 1250 và 650. Căp góc đối còn lại của hình thang đó là:
	A. 1050 ; 450	B. 1050 ; 650
	C. 1150 ; 550	D. 1150 ; 650
 E) Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững đ/n hình thang, hình thang vuông 
- Nắm vững tính chất của hình thang và hai nhận xét trang 70 (SGK) 
- Trả lời các câu hỏi sau:
 + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
 + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông
 + muốn chưng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào ?
- Làm các bài tập 6,8,9 (SGK-tr 71)
- Làm BT 11 ;12 ;19 (sbt-tr 62)
* Bài tập nâng cao ... i dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
3) luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vễ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
4- Củng cố:
chữa bài 44/123
a) sgk
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 C
 A
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều
( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều
 a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
S đáy = 
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
* h = 
Tuần 37
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 66
Luyện tập 
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
2- kiểm tra: 15'
 - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
 Biết SO = 35 cm
S
0
M
N
R = 12
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV: Chữa nhanh bài KT 15'
1) Chữa bài 47
- Chỉ có Hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2)
4- Củng cố:
- GV: nhắc lại pp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
- HS lên bảng trình bày
- HS làm việc theo nhóm
S
B
D
H
 C
 A
Tuần 37
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 67
ôn tập chương IV 
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
2- kiểm tra:
 Lồng vào ôn tập
3- Bài mới
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
A1
A
B
C1
B1
C
D1
* Lăng trụ đứng
- Các mặt bên là hình chữ nhật
- Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: 
Lăng trụ đứng
Đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
StpA
= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a
Diện tích xung quanh là: 4a.h
Diện tích đáy: a2
Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a
Diện tích xung quanh là: 3a.h
Diện tích đáy: 
Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a
Diện tích xung quanh là: 6a.h
Diện tích đáy: .6
Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
4- Củng cố:
 Làm bài 52
* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: 
* Thể tích : 
 	 V = . 11,5
5- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Tuần 37
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 68
ôn tập cuối năm 
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
2- kiểm tra:
 Lồng vào ôn tập
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiến thức cơ bản của kỳ II
- Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
+ gg
+ cgc
+ ccc
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2) Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
3) Bài tập
* Chữa bài sgk
4- củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
5- Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS Nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
+ gg
+ cgc
+ ccc
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
Tuần 37
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
2- kiểm tra:
 Lồng vào ôn tập
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
 KE = 2 BK
 ME là đường trung bình của ACK nên:
EC = Ek = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK = 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
4- Củng cố:
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
5- Hướng dãn về nhà
- Ôn lại tòan bộ cả năm
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
B
C
A
H
E
D
M
K
A
B
C
M
K
E
D
Tuần 38 
Ngày soạn: Tiết 70
Ngày giảng: 
Trả bài kiểm tra học kỳ iI
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: 
+ áp dụng các tính chất, Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng vào chứng minh bài tập.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: 
+ Vẽ hình.
+ Chứng minh
+ Tính toán
+ Tính diện tích các hình
+ Cách trình bày.
- Thái độ:
+ Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
+ Rèn tính trung thực.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Đề bài + đáp án
- HS: nghe hiểu, rút kinh nghiệm
 III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
 2)Kiểm tra: Lồng vào trả bài
 3) Bài mới:
 *HĐ1: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS
Những sai lầm HS thường mắc phải
Cách vẽ hình
Các cách chứng minh hay
Những HS đạt kết quả tốt
 * HĐ2: Đáp án 
Hình vẽ đúng.
Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE?
b) Tính diện tích của ABD và ACD?
Câu a) (1,5 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm)
ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm).
ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có:
 = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm).
ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 
ã = DE = = = (cm). 
Câu b) (1,5 điểm)
SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). 
ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). 
ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2).
A
 B D M 
4- Củng cố:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Đưa ra những bài có cách giải hay
5- Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ chương trình
làm các bài tập trong sgk và toán năng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 8.doc