Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI NĂM(tiếp)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức đã học từ đầu năm để học sinh khắc sâu hơn các kiến thức trong môn hình học.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ.
2.Học sinh: Dụng cụ học tập.
Ngày giảng: Lớp 8B:13/5/08 Tiết 69 ôn tập cuối năm(tiếp) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức đã học từ đầu năm để học sinh khắc sâu hơn các kiến thức trong môn hình học. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ. 2.Học sinh: Dụng cụ học tập. III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 1.ổn định tổ chức lớp:(1 phút) 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3.Nội dung: (39 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 7.(13 phút) G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài tập 7 cho cả lớp cùng nghe, sau đó gv vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận lên bảng) H/s:(một học sinh đọc đề bài trong SGK, các học sinh khác vẽ hình ghi gt và kl vào vở) G/v:(hướng dẫn học sinh chứng minh) - Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác, sau đó áp dụng vào bài tập. G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh) H/s:(một học sinh lên bảng thực hiện, các học sinh khác theo dõi và nhận xét) G/v:(nhận xét) *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 8.(11 phút) G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài, gv vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận lên bảng, sau đó yêu cầu học sinh hoạt động nhóm *Bài tập 7(Tr133 – SGK): DABC(AB < AC) D AK là phân giác A MẻBC, MB = MC E GT Kẻ MD//AK MD ầ AB = D MD ầ AC = E KL BD = CE C M K B C/m Ta có AK là đường phân giác nên: Vì MD//AK ~ DDBM và DECM ~ DACK. Do đó: và Từ (1) và (2) ta có: Do BM = CM(giả thiết) nên từ (3) suy ra: BD = CE *Bài tập 8(Tr133 – SGK): DABC ~ DA, AC = 100m GT A= 32m, A= 34m trong 7 phút phần chứng minh) H/s:(các nhóm hoạt động theo yêu cầu của gv, ghi chứng minh trên bảng nhóm) G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên để nhận xét) H/s:(đại diện các nhóm nhận xét chéo nhau) G/v:(nhận xét các nhóm) *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 9.(15 phút) G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài, một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán) H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) G/v:(nhận xét hình vẽ và gt, kl sau đó hướng dẫn học sinh chứng minh) - Chứng minh bằng cách xét hai tam giác đồng dạng ABD và ACB. - Chứng minh bằng cách xét G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh) H/s:(một học sinh lên bảng, các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét) KL B C A Ta có: DABC ~ DA Hay *Bài tập 9(Tr133 – SGK): DABC(AB < AC) A GT D ẻ AC D KL B C C/m *Từ ~ (g.g) *Từ và có chung (2) Từ (1) và (2) ~ (c.g.c) ị Vậy 4.Củng cố: (3 phút) - Hệ thống lại các kiến thức có liên quan đến các bài tập. - Nhận xét đánh giá giờ học. 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Ôn tập toàn bộ lý thuyết từ đầu năm học. - Làm tiếp các bài tập phần ôn tập.
Tài liệu đính kèm: