Bài giảng Đại số 8 tuần 19, tiết 42, bài 2: Phép cộng các phân thức đại số

Bài giảng Đại số 8 tuần 19, tiết 42, bài 2: Phép cộng các phân thức đại số

kiểm tra bài cũ

ĐIỀN VÀO DẤU ( .) ĐỂ ĐƯỢC CÁC KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG:

a/.Trong một đẳng thức số, ta có thể. .một hạng tử từ . sang . và . hạng tử đó.

b/.Trong một đẳng thức số, ta có thể . cả hai vế với . khác 0.

c/.Trong một đảng thức số, ta có thể .cả hai vế với . khác 0.

 

ppt 9 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 8 tuần 19, tiết 42, bài 2: Phép cộng các phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD – ĐT AN PHÚTRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNGgiáo án điện tử môn toán lớp 8 Người soạn: Nguyễn Hữu ThảoTuần 19 _ Tiết 42 _ Bài 2phép cộng các phân thức đại số THCS PHƯỚC HƯNG NGUYỄN HỮU THẢO email: pvhuuthao@gmail.comkiểm tra bài cũĐiền vào dấu ( ...) để được các khẳng định đúng:a/.Trong một đẳng thức số, ta có thể.................. .một hạng tử từ ... sang ... và ... hạng tử đó.b/.Trong một đẳng thức số, ta có thể ... cả hai vế với ... khác 0.c/.Trong một đảng thức số, ta có thể ...cả hai vế với ... khác 0.đáp án kiểm tra bài cũTrong một đẳng thức số, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số .Trong một đẳng thức số, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.định nghĩa :Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0, trong đó a, b là các số đã cho; b khác 0Em hãy nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được các khẳng định đúng A 2 + x = 0x2 + 0,5 = 0 2007 t = 0 0y - 3 = 0 Bkhông phải là phương trình bậc nhất một ẩn.phương trình bậc nhất một ẩn t.phương trình bậc nhất một ẩn xQuy tắc chuyển vếTrong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang kia và đổi dấu hạng tử đóQuy tắc nhân với một sốTrong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0Phương pháp giải:3x – 9 = 0 tương đương với 3x = 9 (chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu) tương đương với x = 3 (Chia cả hai vế cho 3)Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3.Trong thực hành, ta thường giải phương trình bậc nhất một ẩn như sau:Ví dụ 2: Giải phương trình :2x - 10,8 = 0Giải2x - 10,8 = 0 2x = 10,8  x = 10,8 : 2 = 5,4Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = 5,4

Tài liệu đính kèm:

  • pptT42. Bai 2 PHUONG TRINH BAC NHAT MOT AN VA CACH GIAI 09-10.ppt