Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội - Trường THCS Đồng Phú

Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội - Trường THCS Đồng Phú

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức : Học sinh hiểu

- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.

- Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội.

- Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội.

- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh.

2 . Năng lực:

- Tự nhận thức: nhận ra các quy định của PL về phòng, chống TNXH.

- Tự chủ và tự học: Tự chủ bản thân, nâng cao sự hiểu biết nhằm tránh xa các tệ nạn xã hội.

 - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất:

-Trung thực: Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội;

- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình trước tệ nạn xã hội.

 

docx 6 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội - Trường THCS Đồng Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 19 Ngày soạn: 11/01/2022
Tuần: 19 Ngày dạy:
BÀI 13: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (1 TIẾT )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh hiểu
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội.
- Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội. 
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh.
2 . Năng lực:
- Tự nhận thức: nhận ra các quy định của PL về phòng, chống TNXH.
- Tự chủ và tự học: Tự chủ bản thân, nâng cao sự hiểu biết nhằm tránh xa các tệ nạn xã hội.
 - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác..
3. Phẩm chất:
-Trung thực: Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội;
- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình trước tệ nạn xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1.Giáo viên
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : Ổn định lớp, kiểm tra được sỉ số của lớp học, tạo sự hứng thú cho học sinh khi vào bài mới.
* Nội dung : Học sinh theo dõi thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Sản phẩm : Trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra kiến thức cũ. 
3. Giảng kiến thức mới.
- Kiểm tra sỉ số lớp học.
- Giới thiệu chương trình học kì II.
* Có thể nói xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn, đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm đó có thể kể đến là ma túy, mại dâm, cờ bạc Các tệ nạn xã hội mang lại những hậu quả khôn lường cho xã hội, cũng như là thế hệ trẻ như chúng ta. Vậy tệ nạn xã hội là gì? Tác hại của chúng ra sao? Và cách phòng tránh như thế nào thì thầy và trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay “Bài 13 Phòng, chống tệ nạn xã hội” (1 tiết).
- Lớp trưởng báo sỉ số lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : Giúp học sinh hình thành được khái niệm tệ nạn xã hội, nguyên nhân, tác hại và các quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội.
* Nội dung : Hoạt động cá nhân, vấn đáp, trực quan qua sách giáo khoa, thực tiển,
* Sản phẩm : Trình bày miệng, khái quát được một số nội dung của bài học.
* Tổ chức thực hiện :
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ( Học sinh tự đọc).
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Khái niệm
Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi :
+ Sai lệch chuẩn mực xã hội,
+ Vi phạm đạo đức, pháp luật,
+ Gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. 
- Nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
2.Tác hại của tệ nạn XH:
- Đối với bản thân:
 + Ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần, đạo đức con người.
 + Vi phạm pháp luật .
 - Đối với gia đình:
 + Làm thiệt hại kinh tế gia đình.
 + Hạnh phúc gia đình bị tan vỡ.
- Đối với cộng đồng xh:
 + Ảnh hưởng đến kinh tế.
 + Suy thoái giống nòi dân tộc.
 +Mất trật tự an toàn xh (cướp của , giết người).
=> Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẻ, ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất đến HIV/AIDS.
3. Những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
* Đối với toàn xã hội
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ vận chuyển, mua bán, tổ chức sử dụng, sủ dụng, cưỡng bức lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nghiêm cấm hành vi maị dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống riệu, hút thuốc, dùng chất kích thích .
- Nghiêm cấm dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.
* Đối với trẻ em
- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
* Đối với người nghiện: Bắt buộc phải đi cai nghiện. 
4. Trách nhiệm của học sinh.
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Biết giữ mình, giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia.
GV: Hướng dẫn học sinh về nhà đọc phần đặt vấn đề sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý.
GV: Cho học sinh xem những hình ảnh về các tệ nạn xã hội.
GV: Em có nhận xét gì về việc làm của các đối tượng trong các hình ảnh sao đây? 
GV : Những việc làm đó có ảnh hưởng đến mọi người và xã hội hay không? Ảnh hưởng như thế nào?
GV: Những việc làm đó thể hiện vấn nạn gì của xã hội hiện nay các em?
GV: Tệ nạn xã hội là gì?
GV: Tệ nạn xã hội là một hành vi xấu, Vậy nó mang lại những hậu quả gì đối với bản thân, gia đình, xã hội?
GV: Cung cấp cho hs một số thông tin về các tệ nạn xã hội trên báo an ninh thế giới, báo công an. Hiện nay cả nước có trên 165000 người nhiễm HIV và khoảng 27.000 người tử vong vì HIV/AIDS. Dự báo cuối thập kỉ có khoảng 350000 người nhiễm HIV/AIDS. - Tỉ lệ giá mại dâm nhiễm HIV/AIDS tăng nhanh chóng(TPHCM 20%, cần thơ 10%)
- Tỷ lệ nhiễm HIV ở độ tuổi dưới 20 là 10%; 20-29 là 55%; 30-39là 24% và trên 40 chiếm 10%).
- Theo thống kê của Ban phòng chống ma túy quốc gia, trong số những người nghiện ma túy, có từ 70-80% đang ở độ tuổi thanh thiếu niên...
GV: Theo em những nguyên nhân nào khiến con người sa vào các tệ nạn xã hội ?
GV: Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là chủ yếu kiến con người xa vào các tệ nạn xã hội?
GV: Em hãy kể một số quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội?
GV: Cho tình huống “ Trên đường đi học về A được nhóm bạn chơi chung rủ chơi chất màu trắng như bột, nhóm bạn bảo chơi xong thứ này rất phê, sảng khoái. Nếu là A em sẽ xử sự như thế nào?”
GV: Bản thân là học sinh em cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?
HS : Lắng nghe, thực hiện.
HS : Xem hình ảnh
HS : Việc làm sai trái hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cướp.
HS : Ảnh hưởng xấu đến mọi người và xã hội, vi phạm pháp luật, đạo đức và các chuẩn mực của xã hội.
HS : Tệ nạn xã hội.
HS : Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi :
+ Sai lệch chuẩn mực xã hội,
+ Vi phạm đạo đức, pháp luật,
+ Gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. 
- Nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
HS : Ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự, đạo đức hạnh phúc gia đình, trật tự xã hội không ổn định.
HS : Lắng nghe
HS : 
- Chủ quan :
+ Tò mò, không biết giữ mình, kiềm chế ham muốn của bản thân đua đòi, lười biếng, ham chơi
- Khách quan :
+ Pháp luật chưa nghiêm minh.
+ cha mẹ không có thời gian dạy dỗ
+ Bị bạn bè dụ dỗ, bị hại khống chế.
+ Sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy.
HS : Nguyên nhân chính là do con người thiếu hiểu biết, thiếu tính tự chủ, lười nhác ham chơi đua đòi.
HS : Trả lời.
* Đối với toàn xã hội
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ vận chuyển, mua bán, tổ chức sử dụng, sủ dụng, cưỡng bức lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nghiêm cấm hành vi maị dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống riệu, hút thuốc, dùng chất kích thích .
- Nghiêm cấm dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.
* Đối với trẻ em
- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
* Đối với người nghiện: Bắt buộc phải đi cai nghiện.
HS : Em sẽ từ chối và khuyên ngăn bạn nói với bạn các tác hại của việc sử dụng chất ma túy.
HS:
+ Sống giản dị, lành mạnh.
+ Biết giữ mình, giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội.
+ Tuân theo quy định của pháp luật.
+ Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
* Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức qua các bài tập, nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
* Nội dung : Hoạt động cá nhân, bài tập.
* Sản phẩm : Trình bày miệng, ghi bảng kết quả học tập của học sinh.
* Tổ chức thực hiện :
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
-Cả 4 ý kiến trên
Bài tập 2:
- Đạo đức, Hạnh phúc, Suy thoái.
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
- Gia đình 
- Nhà trường 
- Xã hội 
- Bản thân 
- Cả 4 ý kiến trên
Bài tập 2:điền những từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu đúng về tác hại của TNXH
TNXH ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và.con người, làm tan vỡ . Gia đình, rối loạn trật tự xã hội.. giống nòi, dân tộc.
Hs lên bảng làm bài.
HS: Trả lời.
Bài tập 1:
-Cả 4 ý kiến trên.
Bài tập 2:
- Đạo đức, Hạnh phúc, Suy thoái.
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG
* Mục tiêu : Khái quát lại các kiến thức, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiển cuộc sống.
- Chuẩn bị kiến thức mới.
* Nội dung : Hoạt động cá nhân, hoạt động cộng đồng, vấn đáp.
* Sản phẩm : Trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện :
* Củng cố
* Dặn dò
- Khái niệm tệ nạn xã hội? Nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội?
- Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại trong sgk và chuẩn bị Bài 14 Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- HS : Lắng nghe trả lời.
- HS : Thực hiện học tập và chuẩn bị ở nhà.
---------- ? & @ ----------
Ngày tháng năm 2022 Ngày tháng năm 2022
	Tổ trưởng kí duyệt Ban lãnh đạo kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_13_phong_chong_te_na.docx