Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 6 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 6 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

I.MỤC TIÊU:

- Củng cố k/t về cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp: Đặt nhân tử chung, dùng h.đ.t., nhóm hạng tử.

- Biết vận dụng các phương pháp p.t. đ. T. t. n. tử vào giải các bài tập ứng dụng.

- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn óc suy luận lôgic.

II. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK.

 - HS: Học bài, làm bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

 1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.

 2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ.

 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:

 

doc 15 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 6 đến 9 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? P. t. đa thức sau thành nhân tử: 
 a) 3x2y + 6xy.	b) x2 - 6x + 9 - 10x - x2 - 25
- Dựa vào bài k/t của h/s 2 câu b GV dẫn dắt: Với đa thức x2 - 6x + 9  chúng ta thấy các hạng tử của nó không có nhân tử chung nhưng cũng không là hằng đẳng thức nào. Tuy nhiên nếu nhóm 3 hạng tử đầu với nhau và 3 hạng tử cuối với nhau thì mỗi nhóm có dạng một h.đ.t. và đa thức mới của chúng ta có dạng h.đ.t. A2 - B2 ta phân tích tiếp được.
- Cách làm như trên gọi là p.tích đa thức thành nhân tử bằng p.p. nhóm hạng tử. 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ví dụ:
- GV ghi VD 1 SGK lên bảng y/c h/s n/x các hạng tử (số lượng h/tử, nhân tử chung, đặc điểm h/tử).
- GV n/x lại một lần và k/l: Không vận dụng 2 p. p. đã biết để phân tích được.
-Y/c h/s n/cưú SGK và nêu cách làm.
-GV nhắc lại và chốt k/t: Vận dụng t/c của tổng đại số nhóm các h/tử ị Đặt nhân tử chung của mỗi nhóm ịĐặt nhân tử chung của đa thức mới.
*Y/c: Sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện nhân tử chung.
?Em nào có thể nhóm theo cách khác.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- HS q/s và n/x.(đa thức có 4 h/tử, không có nhân tử chung, không có 2 hạng tử ở dạng lập).
- H/s chú ý theo dõi.
- H/s nghiên cứu cá nhân và nêu ý kiến.
- H/s chú ý theo dõi.
-H/s suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến.
-H/s theo dõi sửa bài.
Ví dụ: a) x2 - 3x + xy - 3y = (x2 - 3x ) +( xy - 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x -3)(x + y)
Hoặc: x2 - 3x + xy - 3y = x2 + xy - 3x - 3y = x(x + y) - 3(x +y) = (x +y)(x - 3)
-GV ghi tiếp VD2 lên bảng y/c h/s suy nghĩ làm bài.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
-H/s làm bài cá nhân và 1 h/s lên bảng làm.
-H/s lớp n/x, bổ sung cách làm.
-H/s theo dõi sửa bài.
Ví dụ: 
b) =
-Y/c h/s làm câu a bài 48 tr 22 SGK.
GV ghi đề bài lên bảng.
GV ghi ý kiến của h/s lên bảng.
-GV chốt k/t đúng h/d lại.
*GV cũng có thể: Sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện hằng đẳng thức đáng nhớ.
-H/s suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến.
-H/s theo dõi sửa bài.
-H/s chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
*Bài 48 tr 22 SGK.
a) x2 + 4x - y2 + 4 = (x2 + 4x +4) - y2 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 - y)(x +2 +y)
2. áp dụng:
-Y/c h/s làm ?1.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV ghi ý kiến của h/s lên bảng.
-H/s suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến.
- GV chốt k/t đúng h/d lại.
-H/s theo dõi sửa bài.
?1: Tính nhanh.
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (60.100 + 25.100)
 =15.(64 +36) + 100.(60 + 25) =15.100 + 100.85
 = 100.(15 + 85) = 100. 100 = 10000
- GV treo bảng phụ ghi ?2 y/c h/s làm.
GV ghi ý kiến của h/s lên bảng.
- GV chốt k/t đúng h/d lại.
-Y/c h/s phân tích tiếp bài của bạn Thái và bài của bạn Hà để có k/q triệt để.
-GV chốt k/t đúng h/d lại.
-H/s suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến.
-H/s theo dõi sửa bài.
- 2 h/s lên bảng làm, h/s lớp làm bài cá nhân và n/x bài làm của bạn trên bảng.
-H/s theo dõi sửa bài.
?2: Bạn An đúng. Bạn Thái và bạn Hà làm cũng đúng nhưng phân tích chưa triệt để vì đa thức trong dấu ngoặc vẫn còn phân tích tiếp được.
*Sửa bài của bạn Thái:
 x4 - 9x3 + x2 - 9x = x.(x3 - 9x2 + x - 9) = x.[(x3 - 9x2) +( x - 9)]
 = x.[x2(x- 9) +( x - 9)] = x.(x - 9)(x2 + 1)
*Phân tích tiếp bài của bạn Hà: (x -9)(x3 +x) = x.(x - 9)(x2 + 1)
 4. Củng cố:
	Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử ta phải suy nghĩ chọn cách nhóm sao cho sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện nhân tử chung hoặc sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện hằng đẳng thức đáng nhớ. Với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm.
 5. Hướng dẫn về nhà:
	Học bài, xem lại các VD đã làm. Làm bài tập 47 ị 50 (23 SGK).
 Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 12. LUYệN TậP.
I.Mục tiêu:
- Củng cố k/t về cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp: Đặt nhân tử chung, dùng h.đ.t., nhóm hạng tử.
- Biết vận dụng các phương pháp p.t. đ. T. t. n. tử vào giải các bài tập ứng dụng.
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn óc suy luận lôgic.
II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
 - HS: Học bài, làm bài.
III. Tiến trình dạy và học:
 1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
 a) x3 +10x b) x2 + 10x +25 c) x2 + 2x +1 - y2
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Y/c h/s nêu cách làm (nói rõ phương 
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp bổ sung.
pháp vận dụng ở từng câu).
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- H/s theo dõi nhận xét bài của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: a) x3 + 10x = x(x2 + 10) b) x2 + 10x + 25 = (x+5)2 
 c) x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x +1) - y2 = (x + 1)2 - y2 = (x + 1 + y)( x + 1 - y).
Bài 2: Tìm x biết:
a) x2 + x + 4 = 0	 b) x2- 6x + 9 - 10x - x2 - 25 = 0
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Y/c h/s nêu cách làm.
- GV chốt: P.t. vế trái thành tích các đa thức bậc nhất rồi áp dụng một tích bằng 0 khi mỗi thừa số của tích bằng 0.
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp bổ sung.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- H/s theo dõi nhận xét bài của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Tìm x biết:
a) x2 + x + 4 = 0 Û (x + 2)2 = 0 Û x + 2 = 0 Û x = - 2	
b) x2 - 6x + 9 - 10x - x2 - 25 = 0 Û (x2 - 6x + 9) - (x2 + 25-10x) = 0
 Û (x - 3)2 - (x - 5)2 = 0 Û (x - 3 - x + 5)( x - 3 + x -5) = 0 Û2.(2x - 8) = 0
 Û2x - 8 = 0 Û2x = 8 Û x = 4
Bài 47 (22 SGK):
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng làm. - H/s theo dõi nhận xét bài của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2 - xy + x - y
 = (x2 - xy) +( x - y)
 = x(x - y) +( x - y)
 = (x - y)(x + 1)
b) xz + yz - 5(x +y)
 = (xz + yz) - 5(x +y)
 = z(x + y) - 5(x +y)
 = (x + y)(z - 5)
c) 3x2 - 3xy - 5x +5y
 = (3x2 - 3xy) -(5x - 5y)
 = 3x(x - y) - 5(x - y)
 = (x - y)(3x - 5)
Bài 48 (22 SGK): Hoạt động như bài 47.
Bài làm: Phân tích đa thức thành nhân tử:
b) 3x2- 6xy + 3y2 - 3z2
 = 3(x2 - 2xy + y2 - z2)
 = 3[(x2 - 2xy + y2) - z2]
 = 3[(x - y)2 - z2]
 = 3(x - y - z)( x - y + z)
c) x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2
= (x2 - 2xy + y2) - (z2 - 2zt + t2)
= (x - y)2 - (z - t)2
= (x - y - z + t)(x - y + z - t)
Bài 49 (22 SGK):
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Y/c h/s nêu cách làm.
- GV chốt: Câu a sử dụng phương pháp nhóm hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung.Câu b sử dụng phương pháp nhóm hạng tử làm xuất hiện hằng đẳng thức.
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp bổ sung.
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm.
- H/s theo dõi nhận xét bài của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Tính nhanh:
a) 37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 
= (37,5.6,5 + 3,5.37,5) - (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5.(6,5 + 3,5) - 7,5.(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10
=(37,5 - 7,5).10
= 30.10 = 300
b) 452 + 402 - 152 + 80.45
= (452 + 402 + 80.45) - 152
= (452 + 402 + 2.40.45) -152
= (45 + 40)2 - 152
= 852 - 152 = (85 -15)(85 +15)
=70.100 = 7000
 4. Củng cố:
	- Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta cần quan sát đặc điểm của các h/tử trong đa thức và tìm phương pháp hợp lí. Nếu sử dụng phương pháp nhóm hạng tử ta phải suy nghĩ chọn cách nhóm sao cho sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện nhân tử chung hoặc sau khi nhóm đa thức mới xuất hiện hằng đẳng thức đáng nhớ. Với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm, cũng có thể vận dụng phối hợp các phương pháp để phân tích cho triệt để.
 5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học ôn lại bài, xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập 31ị 33 (12SBT).
 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 6.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 7. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 13. PHÂN TíCH ĐA THứC THàNH NHÂN Tử
 BằNG CáCH PHốI HợP NHIềU PHƯƠNG PHáP.
I. Mục tiêu:
-H/s biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học để phân tích đa thức thành nhân tử một cách hợp lí.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác, sự tư duy linh hoạt.
II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
 - HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.
 Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. Tiến trình bài dạy:
 1. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Phân tích đa thức thành nhân tử? 8x2 + 16xy + 8 y2 - 8z2.
- HS2: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Phân tích đa thức thành nhân tử? 2x2 - 18.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ví dụ:
- GV ghi ví dụ 1 lên bảng y/c h/s suy nghĩ làm bài.
 ? Nhận xét số h/tử của đa thức, các h/tử có nhân tử chung không?
- Ta đặt nhân tử chung trước.
? Nhận xét số h/tử trong ngoặc có phân tích tiếp được không? Dùng phương pháp nào?
- HS ghi đề bài vào vở và suy nghĩ làm bài.
- Các h/tử có nhân tử chung là 5x.
- Đa thức trong ngoặc có dạng bình phương một tổng.
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x (x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2
- GV ghi ví dụ 2 lên bảng y/c h/s suy nghĩ làm. 
? Nhận xét số h/tử của đa thức, các h/tử có nhân tử chung không?
- Ta sử dụng phương pháp nào trước? Nêu cách nhóm?
-GV chốt cách làm đúng h/d lại và ghi bảng.
- HS ghi đề bài vào vở và suy nghĩ làm bài.
- Các h/tử không có nhân tử chung.
- H/s: Dùng phương pháp nhóm hạng tử, ta nhóm 3 hạng tử đầu với nhau.
-H/s theo dõi và ghi vở.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
 x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x - y)2 - 32 = (x - y + 3)( x - y - 3)
- Y/c h/s làm ?1. 
- GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt cách làm đúng h/d lại và ghi bảng.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- H/s lớp n/x.
-H/s theo dõi và ghi vở.
?1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
2x3y -2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2- 2y - 1) = 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)]
 = 2xy[x2 - (y + 1)2] =2xy(x - y - 1)(x + y + 1)
2. áp dụng:
- Y/c h/s nêu cách làm ?2 a. 
- GV chốt cách làm: Để tính nhanh trước hết ta p.t.đ.t.t. n.t.
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt cách làm đúng h/d lại và ghi bảng.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung ?2 b y/c h/s nghiên cứu cách làm của Việt và nêu các p2 Việt đã vận dụng?
-GV chốt cách làm đúng h/d lại và ghi bảng.
-H/s suy nghĩ và nêu ý kiến.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- H/s lớp n/x.
-H/s theo dõi và ghi vở.
-H/s suy nghĩ cá nhân, 1 hs nêu ý kiến:Việt đã sử dụng các phương pháp: 
+B1: Nhóm hạng tử.
+B2: Dùng hđt với nhóm 1, đặt nhân tử chung với nhóm 2 .
+B3: Đặt nhân tử chung.
-H/s theo dõi và ghi vở.
Bài làm:
a) Tính nhanh giá trị biểu thức.
A = x2+2x+1 - y2 
tại x = 94,5 và y= 4,5.
Ta có: A = (x2 + 2x +1) - ...  Û Q/ A = BQ.
A = BQ ÛA:B =Q (A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương số).
2. Qui tắc:
- Y/c h/s làm ?1.
-GV chốt bài làm đúng, h/d lại.
-HS làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
-H/s lớp n/x.
-H/s chú ý theo dõi.
Với x ạ 0 có: xm xn Û m³ n
 ?1: x3:x2 = x 15x7:3x2 = 5x5 20x5:12x = x4
-Y/c h/s nêu cách làm ?2.
- Y/c h/s làm bài.
-GV chốt bài làm đúng, h/d lại.
- 1 h/s nêu ý kiến.
-H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
-H/s lớp n/x.
-H/s chú ý theo dõi.
?1: 15x2y2:5xy2 = 3x 12x3y:9x2 = xy
? Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- H/s suy nghĩ và trả lời theo nội dung nhận xét SGK.
- 2 H/s nhắc lại n/x.
-GV ghi bảng y/c h/s nhắc lại n/x.
-H/s chú ý theo dõi ghi bài.
*Nhận xét: SGK.
GV: Việc làm như ?2 là ta đã thực hiện chia một đơn thức cho một đơn thức.
? Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B khác 0 ta làm ntn.
-GV ghi bảng y/c h/s nhắc lại qui tắc.
- H/s chú ý nghe.
- H/s suy nghĩ, 1 h/s trả lời theo nội dung qui tắc SGK.
- H/s theo dõi ghi vở, 2 h/s nhắc lại.
*Qui tắc: SGK.
2. áp dụng:
- Y/c h/s làm ?3.
-GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt bài làm đúng, h/d lại (lưu ý h/s khi làm thành thạo ta có thể bỏ qua bước trung gian, làm luôn như phần b).
-HS làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm bài.
-H/s lớp n/x.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
?3: a) 15x3 y5z:5x2y3 = (15:5)(x3:x2)(y5:y3)z = 3xy2z
 b) P = 12x4y2: (-9xy2) tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005. 
 P = 12x4y2: (-9xy2) = - x3 thay x = -3 có: P = -. (-3)3 =4.9 = 36. 
 4. Củng cố:
- Y/c h/s làm bài tập 60; 61 (27 SGK).
-GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt bài làm đúng, h/d lại.
-H/s làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm.
-H/s lớp n/x.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
*Bài 60 (27 SGK): Làm tính chia. *Bài 61 (27 SGK): Làm tính chia.
a) x10: (-x)8 = x10: x8 = x2
b) (-x)5:(-x)3 = -x5: (-x3) = x2 
a) 5x2y4: 10x2y = y3
c) (-y)5:(-y)4= -y5:y4 = -y
b) x3y3: (-x2y2) = -xy
c) (-xy)10: (-xy)5 = xy10: [-(xy)5] = -(xy)5
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc điều kiện để đa thức A chia hết chi đa thức B, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Xem lại bai tập đã chữa làm bài tập 59; 62(27SGK), 39, 30; 41 SBT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Thứ ngày tháng năm 2012. 
Tiết 16. CHIA ĐA THứC CHO ĐƠN THứC.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B.
- Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.
II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
 - HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.
III.Ttrình dạy và học: 
 1. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Nêu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức. áp dụng tính:
 15x2y5 : 3xy2 12x3y2 : 3xy2 10xy3: 3xy2
- HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử: 15x2y5+12x3y2 -10xy3
 	 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Qui tắc :
- Xuất phát từ bài kiểm tra của h/s 1 GV nêu câu hỏi:. 
? Nếu ta cộng các biểu thức trên lại ta có biểu thức nào? Kết quả?
- GV ghi ý kiến của h/s lên bảng.
- GV: Bài toán trở thành chia 1 đa thức cho 1đơn thức ((15x2y5+12x3y2 -10xy3): 3xy2)
? Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào.
-H/s nghe và nêu ý kiến: .
15x2y5 : 3xy2 +12x3y2 : 3xy2 -10xy3: 3xy2
= 5xy3 + 4x2 - y
-H/s theo dõi ghi vở.
-H/s suy nghĩ và nêu ý kiến theo nội dung
-GV chốt kến thức đúng ghi bảng.
qui tắc SGK.
- H/s theo dõi ghi vở.
(A + B + C):D = A:D + B:D + C:D
*Qui tắc: SGK .
- GV y/c h/s nghiên cứu nội dung ví dụ trong SGK. 
- Học sinh nghiên cứu cá nhân và nêu ra các bước làm.
- GV giới thiệu chú ý SGK và ghi bảng.
-GV chốt kến thức đúng ghi bảng.
- H/s theo dõi GV hướng dẫn và ghi vở.
- H/s theo dõi ghi vở.
*Ví dụ: Thực hiện phép tính SGK.
*Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
2. áp dụng:
- Y/c h/s làm ?2a 
-GV chốt k/t đúng h/d lại và ghi bảng.
? áp dụng cách giải trên để làm câu b
-GV chốt bài làm đúng h/d lại
- H/s theo dõi suy nghĩ và nêu ý kiến.
- H/s theo dõi GV hướng dẫn và ghi vở.
-1h/s lên bảng làm, h/s lớp làm bài cá nhân
-H/s lớp n/x bài làm của bạn.
-H/s theo dõi sửa bài
?2 a) Bạn Hoa làm đúng.
b) (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) :5x2y = 20x4y :5x2y - 25x2y2:5x2y - 3x2y:5x2y= 4x2 -5y - 
 4. Củng cố: 
- Y/c h/s làm bài tập 63; 66 (28 SGK).
- GV theo dõi h/s làm bài.
- GV chốt bài làm đúng, h/d lại.
- H/s làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm bài.
- H/s lớp n/x.
- H/s chú ý theo dõi sửa bài.
*Bài 63 (28 SGK): và 
Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì: 15x2y 6y2; 17xy3 6y2; 18y2 6y2 ịA B
*Bài 66 (28 SGK): 
Quang trả lời đúng: A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc qui tắc chia đa thức cho đa thức.
- Làm bài tập 64; 65 (tr29-SGK) , bài tập 45; 46; 47 (SBT)
 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 8.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 9. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 17. CHIA ĐA THứC MộT BIếN Đã SắP XếP.
I. Mục tiêu: - H/s hiểu thế nào là phép chia hết và chia có dư.
 - Nắm vững cách chia da thức một biến đã sắp xếp.
 - Rèn tính cẩn thận, kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
 - HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.
 Ôn lại định nghĩa phép chia hết và phép chia có dư trong Z.
III. Tiến trình dạy và học: 
 A. Tổ chức lớp: Giáo viên kiểm sĩ số lớp.
 B. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm tính chia (2 học sinh lên bảng làm) 
 (T/hiện chia số t/n theo cột dọc) a) 962:26 b) 965:26
? Với a, bẻ Z, (b ạ 0)khi nào a b? Nhận xét kết quả 2 phép chia.
 C.Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Phép chia hết:
- Giáo viên ghi VD lên bảng.
- Y/c h/s n/cứu SGK nêu cách làm B1
- GV thuyết trình: Để thực hiện phép chia đa thức A cho 1 đa thức B trước hết người ta sắp xếp các hạng tử trong mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi thực hiện theo qui tắc tương tự như phép chia trong số học. Ta xét ví dụ:
* Giáo viên thuyết trình từng bước làm
- H/s ghi VD vào vở.
- H/s n/cứu cá nhân, 1 h/s nêu ý kiến.
- H/s nghe ghi nhớ kiến thức và thực hành làm ví dụ.
- Bước 1: + Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia ghi kết quả vào thương (2x4:x2 = 2x2)
 + Nhân 2x2 (hạng tử thứ 1 của thương) với đa thức chia. rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được đa thức dư thứ nhất.
- Bước 2: + Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử cao nhất của đa thức chia được hạng tử thứ 2 của thương.
 + Nhân hạng tử thứ 2 của thương với đa thức chia rồi lấy dư thứ nhất trừ đi tích vừa tìm được.
- Bước 3: Cách làm như 2 bước trên.
Ví dụ 1: Hãy thực hiện chia đa thức cho 
2x4-13x3+15x2+11x-3
x2-4x-3
2x4 -8x3 -6x2 
2x2-5x+1
 -5x3 + 21x2+11x-3
 -5x3 +20x2 +15x
 x2 -4x -3 
 x2 -4x -3 
 0 
? Dư cuối cùng là bao nhiêu?
-GV số dư cuối cùng của phép chia là 0 ta nói đó là phép chia hết. 
? Nhìn vào mô hình cuối cùng em nào nói lại các bước của ví dụ trên.
- H/s dư cuối cùng là 0.
- 2 học sinh nhắc lại.
? GV y/c h/s làm ?1.
? Với A, B ạ 0 là đa thức khi nào AB.
- Giáo viên đưa ra trường hợp tổng quát và ghi bảng.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm bài.
- H/s nêu ý kiến.
- H/s theo dõi ghi vở.
* Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết.
?1: 
- Nếu A là đa thức bị chia, B là đa thức chia (B0)
Ta có AB Û Q / A = B.Q (Q là đa thức thương).
- GV: Để kiểm tra xem kết quả có đúng không không ta lấy B nhân với Q. Nếu tích tìm được bằng A thì ta đã làm đúng.
- H/s chú ý theo dõi.
2. Phép chia có dư:
-Y/c h/s làm VD2 theo các bước như VD1
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
Ví dụ 2: Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức 
- GV: -5x có chia hết cho x2 không?
? Đa thức dư cuối cùng là bao nhiêu.
- Giáo viên đưa ra chú ý
- H/s : -5x không chia hết cho x2. 
- H/s Đa thức dư cuối cùng là -5x + 10.
- Học sinh theo dõi và ghi bài
- Dư cuối cùng là -5x + 10 Gọi là phép chia có dư
*Chú ý: Với A, B là 2 đa thức tuỳ ý, tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q, R sao cho 
A = B.Q + R. nếu R = 0 : phép chia hết
 R 0 : phép chia có dư.
 4.Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 67 (tr31-SGK).
( Giáo viên chia lớp làm 2 dãy bàn, làm 2 câu a và b)
 = ()()
 = )() 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Làm bài tập 68 ị 73 (31 SGK), 49; 50; 52 (8 SBT)
HD: Phải sắp xếp đa thức sau đó mới thực hiện phép chia (nên sắp xếp theo chiều giảm dần đối với s mũ của biến)
 Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 18. LUYệN TậP.
I. Mục tiêu:
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết phép chia đa thức dạng A = B.Q + R
 - H/s có thói quen vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia cho nhanh.
 - Rèn tính cẩn thận, kĩ năng tính toán làm bài.
II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
 - HS: Học bài, làm bài, ôn lại các qui tắc đã học.
III. Tiến trình dạy và học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( Xen kẽ). 
 3. Bài mới:
Bài 71 (32 SGK).
- GV ra bài tập y/c h/s đọc bài làm. 
-GV chốt cách làm đúng h/d lại, ghi bảng.
- H/s đứng tại chỗ đọc bài làm.
- H/s n/x bài làm của bạn.
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: a) Vì ; và 
 b) mà 
Bài 73 (32 SGK).
- GV ra bài tập y/c h/s nêu cách làm. 
- GV chốt cách làm đúng h/d lại (ta phân
tích đa thức bị chia thành nhân tử chứa đa 
-H/s nêu ý kiến, h/s lớp bổ sung.
- 2 h/s lên bảng làm bài, h/s lớp làm bài cá
thức chia rồi thực hiện phép tính)
-Y/c h/s làm bài.
nhân.
- H/s n/x bài làm của bạn.
- GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt cách làm đúng h/d lại, ghi bảng.
-H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Làm tính chia:
Bài 72 (32 SGK).
- GV ra bài tập y/c h/s nêu cách làm. 
- GV chốt cách làm đúng h/d lại các bước.
-Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
-GV chốt cách làm đúng h/d lại, ghi bảng.
-H/s nêu ý kiến, h/s lớp bổ sung.
- 1 h/s lên bảng làm bài, h/s lớp làm bài cá nhân.
- H/s n/x bài làm của bạn.
-H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: 
Ta có: = ()()
 4. Củng cố: 
- Giáo viên chốt lại và đưa ra chú ý:
- Khi chia 2 đa thức cần lưu ý phải sắp xếp 2 đa thức rồi mới thực hiện phép chia (thường ta sắp theo chiều giảm dần của số mũ).
- Khi đa thức bị chia có khuyết hạng tử thì phải viết cách ra một đoạn.
- Khi thực hiện phép trừ 2 đa thức (trên - dưới) cần chú ý đến dấu của hạng tử. 
- Ta có thể dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tích đa thức bị chia theo đa thức chia. (nếu việc phân tích đơn giản).
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa. Ôn tập chương I
- Làm các câu hỏi ôn tập chươmg, học thuộc phần kiến thức cần ghi nhớ.
- Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 (33 SGK).
 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 9.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_6_den_9_nam_hoc_2012_2013_ha_t.doc