Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng bậc nhất.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình và các bước giải pt đưa được về dạng bậc nhất.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Tiết 44
 LUYỆN TẬP (Bài 3)
A/- MỤC TIÊU 
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng bậc nhất. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình và các bước giải pt đưa được về dạng bậc nhất.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng 
- Cả lớp làm vào vở bài tập 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời 
- Đánh giá cho điểm 
- HS đọc đề bài 
- Hai HS lên bảng làm bài
1) 3x –7 + x = 3– x
Û 3x+x+x = 3+7 
 Û 5x = 10 
 Û x = 2 
2) = 14
Û 2x + 5x = 140 
Û x = 20
- Nhận xét bài làm trên bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
- Giải các phương trình : 
1/ 3x –7 + x = 3– x (5đ)
2/ = 14 (5đ) 
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
Bài 17 trang 14 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề bài 17 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Theo dõi các nhóm thực hiện 
- Kiểm bài làm ở vở một vài HS 
- Cho đại diện các nhóm đưa ra bài giải lên bảng.
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 18 trang 14 SGK
- Ghi bảng bài tập 18, cho HS nhận xét. 
- Gọi 2 HS giải ở bảng 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài 
- Cho HS lớp nhận xét cách làm, 
- GV đánh giá, cho điểm
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia làm 6 nhóm cùng thực hiện (mỗi nhóm giải một bài) 
a) 7 + 2x = 22 – 3x 
Û 2x + 3x = 22 – 7 
Û 5x = 15 
Û x = 3 
S = {3}
b) 8x – 3 = 5x + 12 
Û 8x – 5x = 12 + 3 
Û 3x = 15 
Û x = 5
S = {5}
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 
Û x + 4x – 2x = 25 – 1 +12 
Û 3x = 36 
Û x = 12
S = {12}
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
Û 6x – 3x = 5 +19 
Û 3x = 24 
Û x = 8
S = {8}
e) 7 – (2x +4) = -(x + 4) 
 Û 7 – 2x – 4 = -x – 4 
 Û -2x + x = -4 – 7 +4
 Û -x = -7 
 Û x = 7
S = {7}
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
Û x + 1 – 2x + 1 = 9 – x 
Û x -2x + x = 9 – 1 – 1 
Û 0x = 7
S = f
- Đại diện nhóm trình bày bài giải: 
- Nhận xét bài giải nhóm khác 
- HS sửa bài vào tập 
- HS giải bài tập (hai HS giải ở bảng) 
a) MC : 6 
Û 2x –3(2x +1) = x – 6x 
Û 2x – 6x –3 = -5x 
Û x = 3 
S = {3}
b) MC : 20 
Û 4(2+x) – 10x = 5(1-2x) + 5
Û 8 + 4x – 10x = 5 –10x + 5
Û 4x = 2 
Û x = ½ 
S = {½}
- Nhận xét bài làm ở bảng. 
- HS sửa bài vào tập
Bài 17 trang 14 SGK
Giải các phương trình : 
a) 7 + 2x = 22 – 3x 
b) 8x – 3 = 5x + 12 
c) x – 12 + 4x = 25+ 2x – 1 
d) x + 2x + 3x – 19= 3x + 5
e) 7 – (2x +4) = -(x + 4) 
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Bài tập tương tự 
Giải các phương trình : 
a) 3x + 1 = 7x – 11
b) 1.2 – (x – 0.8) = -1.8 + x
c) 11 – 2x = x – 1 
d) 15 – 8x = 9 – 5x 
e) 4/3x – 5/6 = ½
Bài 18 trang 14 SGK 
Giải các phương trình : 
a) 
b) 
Bài tập tương tự 
Giải các phương trình : 
a) 
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Gọi HS lên bảng chọn 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng chọn 
1b 2c 3a
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Trắc nghiệm : 
1/ Tìm nghiệm đúng của phương trình 
a) - 1 b) 2 
c) -3 d) Kết quả khác
2/ Tìm nghiệm đúng của phương trình 
a) 1 b) 2 
c) -3 d) Kết quả khác 
3/ Tìm nghiệm đúng của phương trình 
a) 1 b) 2 
c) -3 d) Kết quả khác 
Hoạt động 4: Dặn dò (2’)
BTVN. Bài 15 trang 13 SGK 
 Bài 16 trang 13 SGK 
 Bài 19 trang 14 SGK 
- Học bài : Nắm vững qui tắc biến đổi ptrình và qui tắc giải phương trình.
- Xem lại các bài đã giải. 
- Về xem trước bài mới 
§2. Phương trình tích 
Tiết 43
 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A/- MỤC TIÊU 
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0).
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành vận dụng giải ptrình tích. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; bảng phụ nhóm, bút dạ.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
- HS 1 : 1/ x + 6(x+2) = 4x 
 x + 6x + 12 = 4x 
 x + 6x – 4x = -12 
 3x = -12 
 x = -4 
 S = {-4}
2/ 
2(2x + 5) = 3(3 + x)
 4x + 10 = 9 + 3x 
 4x – 3x = 9 – 10 
 x = -1 
 S = {-1}
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
 Giải các phương trình sau: 
1/ x + 6(x+2) = 4x (5đ)
2/ (5đ)
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’)
- Để giải một phương trình , ta lại phải giải nhiều phương trình . Sao thế nhỉ ? Để giải quyết vấn đề này chúng ta vào bài học hôm nay . 
- HS ghi vào vở tựa bài mới. 
§3. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 
Hoạt động 3: Phương trình tích và cách giải (9’)
- Nêu ?1. Gọi HS phân tích đa thức P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử 
- GV ghi bảng 
- Cho HS thực hiện ?2 
Nói: Tính chất này được áp dụng để giải một số ptr –> Vd1 
- Đây là pt có dạng a.b = 0 Û a= 0 hoặc b = 0. Phương trình này được giải như thế nào? 
- Hai phương trình này em đã biết cách giải. Hãy tìm nghiệm của chúng? 
- Phương trình này gọi là phương trình tích –> GV giới thiệu dạng tổng quát của phương trình tích và cách giải. 
- Cả lớp cùng thực hiện, một HS làm ở bảng: 
P(x) = (x2 – 1) + (x+1). (x-2) 
 = (x + 1) . (x – 1) + (x + 1) .(x – 2)
 = (x + 1) (x – 1 + x – 3)
 = (x +1) . (2x –3) 
- Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ; ngược lại nếu tích bằng 0 thì một trong các thừa số của tích bằng 0
- HS khác nhắc lại. 
Ghi ví dụ 
- Đáp: 2x+3 = 0 hoặc x+1 = 0 
- Tìm nghiệm và trả lời: x = 3/2 hoặc x = -1 
- HS ghi bài 
1/ Phương trình tích và cách giải: 
+ Phương trình tích có dạng 
A(x).B(x) = 0
+ Cách giải : 
Ta giải 2 ptrình : A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng
Hoạt động 4: Áp dụng (15’)
- Nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải như SGK. 
- Qua bài giải em hãy nêu nhận xét về cách giải phương trình tích ? 
- Nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại vấn đề và cho HS ghi vào vở 
- GV nêu lưu ý : 
Trường hợp vế trái của phương trình có nhiều hơn 2 nhân tử, ta cũng giải tương tự -> cho HS xem ví dụ 3 
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
?3 Giải phương trình:
(x-1)(x2 + 3x –2) –(x3 –1) = 0 
?4 Giải phương trình: 
(x3 +x2) + (x2 +x) = 0 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- Thực hiện các bước giải theo hướng dẫn
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận và nêu nhận xét về các bước thực hiện để giải phương trình tích trên 
- HS nhắc lại và ghi bài 
-HS nghe hiểu. Xem ví dụ 3 SGKđể biết cách làm 
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động 
(x-1)(x2 + 3x –2) –(x3 –1) = 0 
Û x3 + 3x2 –2x–x2–3x + 2 – x3 +1 = 0
Û2x2 – 5x + 3 = 0 
Û (2x2 – 2x) – (3x – 3) = 0 
Û 2x(x – 1) – 3(x – 1) = 0 
Û (x – 1) (2x – 3) = 0 
Û x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 
* x – 1 = 0 Û x = 1 
* 2x – 3 = 0 Û 2x = 3
 Û x = 3/2 
S = {1; 3/2}
- HS làm ?4 
(x3 +x2) + (x2 +x) = 0 
Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
Û (x + 1) (x2 + x) = 0 
Û (x + 1) x. (x + 1) = 0 
Û x + 1 = 0 hoặc x = 0 
* x + 1 = 0 Û x = -1 
* x = 0 
S = {-1; 0}
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
2/ Áp dụng : 
Ví dụ : Giải ptrình : 
(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
Giải 
(SGK trang 15)
Nhận xét : Khi giải phương trình , ta thực hiện : 
Bước 1: Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử, đưa pt về dạng phương trình tích.
Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận 
Lưu ý: Trường hợp vế trái có nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự. 
Hoạt động 5: Củng cố (10’)
Bài 21a trang 17 SGK
- Treo bảng phụ ghi bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 22a trang 17 SGK
- Treo bảng phụ ghi bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
a) (3x – 2) (4x + 5) = 0 
Û 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 
3x – 2 = 0 Û 3x = 2 Û x = 2/3 
4x + 5 = 0 Û 4x = -5 
Û x = -5/4
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
Û (2x – 3) (2x + 5) = 0 
Û (2x – 3) = 0 
hoặc (2x + 5) = 0
2x – 3 = 0 Û 2x = 3 Û x = 3/2
2x + 5 = 0 Û 2x = -5
 Û x = -5/2
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài 21a trang 17 SGK
Giải phương trình : 
a) (3x – 2) (4x + 5) = 0 
Bài 22a trang 17 SGK
Giải phương trình : 
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 
Hoạt động 6: Dặn dò (2’)
-BTVN. Bài 21 trang 17 SGK
 Bài 22 trang 17 SGK
- Xem lại các bài đã giải, tiết sau LUYỆN TẬP §4
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Leâ Ñöùc Maäu
Ngày . tháng . năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_22_trinh_van_thuong.doc