Bài giảng Đại số 8 - Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Bài giảng Đại số 8 - Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Khi nhân các đa thức một biến theo cột dọc ta có thể trình bày như sau:

- Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.

- Đa thức này viết dưới đa thức kia.

- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng.

- Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột.

- Cộng theo từng cột.

 

ppt 19 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1151Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 8 - Bài 2: Nhân đa thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 8B5Môn: đại sốGiáo viên: Nguyễn Thị Thu HằngKiểm tra bài cũHS 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?	Viết dạng tổng quát?Chữa bài tập 5-SGK/Tr 6.Rút gọn biểu thức: x(x – y) + y(x – y)b) xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1)Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.Tổng quát: 	A(B + C) = A.B + A.C 	Trong đó A, B, C là các đơn thức.HS 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.A. 6x4 + 2x2 – x	B. 6x4 – 2x2 – 2xC. 6x4 – 2x2 – x	D. 6x4 – 2x - xKiểm tra bài cũ2) Giá trị x thoả mãn x(3 – 2x) + 2x(x – 5) = 14 là:A. 2	B. 3	C. -3	D. -23) Giá trị của x(x – y) + y(x + y) tại x = -1, y = 2 là:A. 5	B. 4	C. -5	D. Một kết quả khácKiểm tra bài cũHS 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?	Viết dạng tổng quát?Chữa bài tập 5-SGK/Tr 6.Rút gọn biểu thức: x(x – y) + y(x – y)Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.Tổng quát: 	A(B + C) = A.B + A.C 	Trong đó A, B, C là các đơn thức.= x2 – xy + yx – y2= x2 – y2= xn + xn-1y – yxn-1 – yn= xn - ynb) xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1)Qui địnhPhần phải ghi vào vở: Các đề mục. Khi nào có biểu tượng xuất hiện.Khi hoạt động nhóm tất cả các thành viên phải thảo luận.Đ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008(x – 2)(6x2 – 5x + 1) = 1. Quy tắc.Ví dụ: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.x.6x2x.(-5x)x.1(-2).6x2(-2).(-5x)(-2).1+++++Giải(x – 2)(6x2 – 5x + 1)= x.(6x2 – 5x + 1)= x. 6x2= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x –2= 6x3 – 17x2 + 11x –2Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.Quy tắc: SGK/Tr 7.Tổng quát:(A + B)(C + D) = A.B + A.C + B.C + B.DTrong đó A, B, C, D là đơn thứcNhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.= 6x3 – 17x2 + 11x –2– 2.(6x2 – 5x + 1) + x.(-5x) + x.1+ (-2).6x2+ (-2).(-5x)+ (-2).1Đ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008Quy tắc: SGK/Tr 7.Tổng quát:(A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + C.DTrong đó A, B, C, D là đơn thức?1Nhân đa thức với đa thức x3 – 2x – 6Bài giảiĐ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008Chú ý:6x2 – 5x + 1x - 2-12x2 + 10x - 26x3 – 5x2 + xx6x3 –17x2 + 11x - 2+Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1Khi nhân các đa thức một biến theo cột dọc ta có thể trình bày như sau:- Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.- Đa thức này viết dưới đa thức kia.- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng.- Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột.- Cộng theo từng cột.Đ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 20082. áp dụng.?2Làm tính nhân:	a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)	b) (xy – 1)(xy + 5)Đáp ána) (x + 3)(x2 + 3x – 5)= x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5) = x2y2 + 4xy – 5 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy +xy.5 + (-1).xy + (-1).5= x3 + 3x2 + (-5x) + 3x2 + 9x +(–15) = x3 + 6x2 + 4x –15Đ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 20082. áp dụng.?3Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là: (2x + y) và (2x – y).áp dụng: Tính diện tích của hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét.Đáp ánS 	= (2x + y)(2x – y)	= 4x2 – y2S 	= 4.(2,5)2 – 12	= 25 – 1	= 24m2	Với x = 2,5 mét và y = 1 mét ta được:Thử tài của bạn123456A. x4 + 3x3 – 2x2 + 6xC. x4 + 3x3 – 2x2 – 6xB. x4 + 3x3 – 2x2 – 6D. x4 + 3x3 + 2x2 – 6x1) Chọn câu trả lời đúng (x3 – 2x)(x + 3) bằng:Bạn đã chọn sai.Bạn chọn đúng!Xin chúc mừng!0510152025303540455055STOPA. 5x3 + 14x2 + 8xC. 5x3 – 14x2 + 8xB. 5x3 – 14x2 – 8xD. x3 – 14x2 + 8x2) Tích của (5x2 – 4x) và (x – 2) là:Bạn đã chọn sai.Bạn chọn đúng!Xin chúc mừng!0510152025303540455055STOPA. 1C. –2 B. –1D. Một kết quả khác3) Giá trị x thoả mãn (3x – 1)(2x + 7) – 6x2 = 12Xin chúc mừng bạn !Bạn đã chọn sai.0510152025303540455055STOPA. 9C. 7 B. –9D. –7 4) Giá trị của biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2) tại x = 2, y = –1 là: Xin chúc mừng bạn !Bạn đã chọn sai.0510152025303540455055STOPA. 5C. 3 B. –5D. –3 5) Giá trị của x thoả mãn x(x – 1)(x + 1) – x3 = 5 Xin chúc mừng bạn !Bạn đã chọn sai.0510152025303540455055STOPA. -3C. 1B. 2D. 36) Giá trị của biểu thức y(x + y) + (x + y)(x – y) khi x = 1 ; y = 2 là :Bạn đã chọn sai.Bạn chọn đúng!Xin chúc mừng!0510152025303540455055STOPĐ2 - Nhân đa thức với đa thứcThứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2008Hướng dẫn về nhà:1) Học thuộc quy tắc.2) Làm bài tập:	7, 8 , 9 - SGK/Tr 8.	7, 8, 9, 10 – SBT/Tr 7.Xin chân thành cảm ơnCác thầy cô giáoCùng các em học sinhTham dự tiết học này

Tài liệu đính kèm:

  • pptnhan da thuc voi da thuc(1).ppt