Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức ( ) là phân thức , nắm vững quy tắc chia hai phân thức.

- Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài toán cụ thể.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai phân thức; các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.

HS: Ôn tập quy tắc chia hai phân số, quy tắc nhân các phân thức, máy tính bỏ túi.

C/- PHƯƠNG PHÁP

 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Tiết 38
 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỚ
A/- MỤC TIÊU 
- Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức () là phân thức , nắm vững quy tắc chia hai phân thức.
- Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài toán cụ thể.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai phân thức; các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Ôn tập quy tắc chia hai phân số, quy tắc nhân các phân thức, máy tính bỏ túi.
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Thực hiện các phép tính sau:
HS1: 	HS2: 
Hoạt động 2: Phân thức nghịch đảo (13’)
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào?
-Tích của hai phân thức bằng 1 thì phân thức này là gì của phân thức kia?
-Vậy hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau khi nào?
-Tổng quát: Nếu là phân thức khác 0 thì 
 gọi là gì của phân thức ?
 gọi là gì của phân thức ?
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hai phân thức nghịch đảo với nhau nếu tử của phân thức này là gì của phân thức kia?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo gợi ý.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
-Tích của hai phân thức bằng 1 thì phân thức này là phân thức nghịch đảo của phân thức kia.
-Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
-Nếu là phân thức khác 0 thì 
 gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức 
 gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức 
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Hai phân thức nghịch đảo với nhau nếu tử của phân thức này là mẫu của phân thức kia.
-Thực hiện.
-Lắng nghe và ghi bài.
1/ Phân thức nghịch đảo.
?1
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Ví dụ: (SGK)
?2
Phân thức nghịch đảo của là ; của là ; của là 
Hoạt động 3: Phép chia (17’)
-Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán và rút gọn phân thức vừa tìm được (nếu có thể).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Hãy vận dụng tính chất này vào giải.
-Hãy thu gọn phân thức vừa tìm được. (nếu có thể)
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức .
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
-Vận dụng và thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe và ghi bài.
2/- Quy tắc: 
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của :
, với .
?3
?4
Hoạt động 4: Luyện tập (5’)
-Treo bảng phụ bài tập 42 trang 54 SGK.
-Hãy vận dụng quy tắc để thực hiện.
-Vận dụng và thực hiện.
Bài tập 42 trang 54 SGK.
Hoạt động 5: Dặn dị (2’)
-Quy tắc chia các phân thức. Vận dụng giải bài tập 43, 44 trang 54 SGK.
-Xem trước bài 9: “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức” (đọc kĩ mục 3 trong bài).
Tiết 39
BIẾN ĐỞI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ – GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
A/- MỤC TIÊU 
- Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết được mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ, thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một biểu thức đại số.
- Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Thực hiện các phép tính sau:
HS1: 	HS2: 
Hoạt động 2: Biểu thức hữu tỉ (6’)
-Ở lớp dưới các em đã biết về biểu thức hữu tỉ.
0; là những biểu thức gì?
-Vậy biểu thức hữu tỉ được thực hiện trên những phép toán nào?
0; là những biểu thức hữu tỉ.
-Biểu thức hữu tỉ được thực hiện trên những phép toán: cộng, trừ, nhân, chia.
1/ Biểu thức hữu tỉ.
Một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là biểu thức hữu tỉ.
Ví dụ: 0; ; ; ; 
Hoạt động 3: Biến đởi biểu thức hữu tỉ thành mợt phân thức (10’)
-Khi nói phân thức A chia cho phân thức B thì ta có mấy cách viết? Đó là những cách viết nào?
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK và phân tích lại cho học sinh thấy.
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Biểu thức B có thể viết lại như thế nào?
-Mỗi dấu ngoặc là phép cộng của hai phân thức có mẫu như thế nào?
-Để cộng được hai phân thức không cùng mẫu thì ta làm như thế nào?
-Hãy giải hoàn thành bài toán theo hướng dẫn.
-Khi nói phân thức A chia cho phân thức B thì ta có hai cách viết hoặc , hay 
-Lắng nghe và quan sát ví dụ trên bảng phụ.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Mỗi dấu ngoặc là phép cộng của hai phân thức có mẫu khác nhau.
-Để cộng được hai phân thức không cùng mẫu thì ta phải quy đồng.
-Thực hiện trên bảng.
2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ví dụ 1: (SGK).
?1
Hoạt động 4: Giá trị của phân thức (19’)
-Hãy đọc thông tin SGK.
-Chốt lại: Muốn tìm giá trị của biểu thức hữu tỉ ta cần phải tìm điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức khác 0. Tức là ta phải cho mẫu thức khác 0 rồi giải ra tìm x.
-Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK và phân tích lại cho học sinh thấy.
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Để tìm điều kiện của x thì cần phải cho biểu thức nào khác 0?
-Hãy phân tích x2 + x thành nhân tử?
-Vậy x(x + 1) 0
-Do đó x như thế nào với 0 và x+1 như thế nào với 0?
-Với x = 1 000 000 có thỏa mãn điều kiện của biến không?
-Còn x = -1 có thỏa mãn điều kiện của biến không?
-Ta rút gọn phân thức sau đó thay giá trị vào tính.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 46a trang 57 SGK.
-Hãy vận dụng bài tập ?1 vào giải bài tập này.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Đọc thông tin SGK trang 56.
-Lắng nghe và quan sát.
-Lắng nghe và quan sát ví dụ trên bảng phụ.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Để tìm điều kiện của x thì cần phải cho biểu thức x2 + x khác 0
x2 + x = x(x + 1)
-Do đó x 0 và x + 1 0
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều kiện của biến.
-Còn x = -1 không thỏa mãn điều kiện của biến.
-Thực hiện theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng và thực hiện.
-Lắng nghe và ghi bài.
3/ Giá trị của phân thức.
Khi giải những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
Ví dụ 2: (SGK).
?2
Vậy và thì phân thức được xác định.
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của biểu thức là 
-Với x = -1 không thỏa mãn điều kiện của biến.
Bài tập 46a trang 57 SGK.
Hoạt động 5: Dặn dị (2’)
4. Củng cố: (2 phút)
Muốn tìm giá trị của biểu thức hữu tỉ trước tiên ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các ví dụ và các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Vận dụng vào giải tiếp bài tập 50, 51, 53 trang 58 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
Tiết 38
 LUYỆN TẬP (Bài 9)
A/- MỤC TIÊU 
- Học sinh được củng cố lại kiến thức về biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
- Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi các bài tập 50, 51, 53 trang 58 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Ôn tập kiến thức về biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, máy tính bỏ túi.
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1: Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức: 	
HS2: Cho phân thức . Tìm điều kiện của x để phân thức được xác định rồi rút gọn phân thức.
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Bài 50 (SGK-Tr 58)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Để cộng, trừ hai phân thức không cùng mẫu ta phải làm gì?
-Mẫu thức chung của và 1 là bao nhiêu?
-Mẫu thức chung của 1 và là bao nhiêu?
-Muốn chia hai phân thức thì ta làm như thế nào?
Bài 51 (SGK-Tr 58)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Câu a) mẫu thức chung của và là bao nhiêu?
-Mẫu thức chung của  ; và là bao nhiêu?
-Sau đó áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử hợp lí để rút gọn phân tích vừa tìm được.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
Bài 53 (SGK-Tr 58)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Đề bài yêu cầu gì?
 hay còn viết theo cách nào nữa?
-Hãy thảo luận nhóm để giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Trước tiên phải thực hiện phép tính trong dấu ngoặc.
-Để cộng, trừ hai phân thức không cùng mẫu ta phải quy đồng
-Mẫu thức chung của và 1 là x + 1
-Mẫu thức chung của 1 và là 1 – x2
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
-Thực hiện hoàn thành lời giải
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Mẫu thức chung của và là xy2.
-Mẫu thức chung của  ; và là xy2.
-Thực hiện theo gợi ý.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Biến đổi mỗi biểu thức thành một phân thức đại số.
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
Bài 50 (SGK-Tr 58)
Bài 51 (SGK-Tr 58)
Bài 53 (SGK-Tr 58)
Hoạt động 3: Dặn dị (2’)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì I.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 25 tháng 12 năm 2010
Lê Đức Mậu
Ngày . tháng . năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_19_trinh_van_thuong.doc