Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 67: Ôn tập cuối năm

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 67: Ôn tập cuối năm

Tiết 67 Ôn tập cuối năm

I.Mục tiêu:

 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.

 - Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.

II.Đồ dùng:

 - GV: Thức kẻ, phấm màu.

 - HS: Ôn Tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

 - Thước kẻ;

III.Phương pháp:

IV.Tổ chức giờ học

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 67: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/4/2010
Ngày giảng:26/4/2010
Tiết 67 Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
	- Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.
II.Đồ dùng:
	- GV: Thức kẻ, phấm màu.
	- HS: Ôn Tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
	- Thước kẻ;
III.Phương pháp:
IV.Tổ chức giờ học
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 
-Mục tiêu:HS rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
-Cách tiến hành
GV:Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Nêu các bước rút gọn biểu thức?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức của bài 
HS nêu
HĐ cá nhân
HS ghi vở.
Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 
(SGK)
HĐ2:Luyện tập
-Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
-Cách tiến hành
- GV Y/c 1 H/s chữa bài tập12
? Hãy đọc đầu bài?
? Hãy lập PT, giải phương trình, trả lời bài giải.
- yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
- GV chốt lại kết quả đúng
- GV cho HS làm BT 13SGK/131
- yêu cầu HS đọc đầu bài
 - Theo em chọn ẩn như thế nào?
? Vậy trên thực tế mõi ngày xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu?
? Hãy lập phương trình?
? Hãy giải phương trình?
- GV cho HS làm BT 10 (151 - SBT)
- yêu cầu HS đọc đầu bài
- Theo em ta cần chọn ẩn như thế nào? 
* Dự định: thời gian đi từ A đến B là bao nhiêu?
* Thực hiện: vận tốc trên nửa quãng đường đầu là bao nhiêu trên nửa quãng đường sau là bao nhiêu?
? Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là bao nhiêu?
? Vậy ta có phương trình nào?
? Vậy trả lời bài toán như thế nào?
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HĐ cá nhân
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện
- HS nhận xét
- HS đọc đầu bài
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HS đọc đầu bài
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân
- HS lập phương trình
- HS nêu
Bài 12 (131/SGK)
Gọi độ dài quãng đường AB là x km 
9ĐK: x > 0)
Thời thời gian lúc đi là: (km/h)
Thời gian lúc về là (km/h)
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút.( giờ) nên ta có PT.
 - 
x = 50 (t/m đk của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 50km.
Bài 13 (T131 + 132)
- Gọi số ngày XN đã sản xuất trên thực tế là x (ngày). ĐK: 0 < x < 30
Thì trên thực tế mỗi ngày XN SX được:
 (ngày)
Vì trên thực tế x/n đã SX mỗi ngày vượt 17 sản phẩm nên ta có PT:
 x = 27. (t/m) 
Vậy XN đã rút ngắn được:
 30 – 23 = 3 (ngày).
Bài 10 (151 - SBT)
- Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là x (km/h). ĐK: x > 6
Thì thời gian ô tô dự định đi AB là: .
Trên thực tế:
Vận tốc của ô tô trên nửa quãng đường là: (h)
-Vận tốc của ô tô trên nửa sau quãng đường là: x - 6 (km/h)
-Thời gian ô tô đi nửa sau quãng đường là (h).
Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có PT: 
 + = 
Quy đồng, mẫu khử:
x = 30 (TMĐK của ẩn)
Vậy vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là 30km/h.
 Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là:
 (h)
*Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tiếp tục ôn tập và làm các bài tập trong phần ôn tập cuối năm 
-Ôn tập về BPT và pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 ***************************************************	 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 67 - Dai 8.doc